지난해 한국 청년들의 개인 평균소득(2625만 원)이 2년 전보다 20% 이상 증가한 것으로 나타났다. Năm ngoái, thu nhập bình quân cá nhân của thanh niên Hàn Quốc đạt 26,25 triệu won, tăng hơn 20% so với hai năm trước.
국무조정실은 11일 이같은 내용을 담은 ‘2024년 청년의 삶 실태조사’ 결과를 발표했다. 전국 17개 시·도의 만 19~34세 청년 가구원이 있는 1만 5098가구 대상으로 한 조사로 2022년 이후 두 번째 발표다.
Ngày 11/3, Văn phòng điều phối chính sách của Chính phủ Hàn Quốc đã công bố kết quả của cuộc khảo sát năm 2024 về cuộc sống của các thanh niên nước này. Cuộc khảo sát này lấy ý kiến từ 15.098 hộ gia đình có thành viên trong độ tuổi 19-34 tại 17 tỉnh và thành phố trên toàn quốc.
조사에 따르면 지난해 청년 개인 평균 소득은 2625만 원으로 2년 전 조사(2162만 원)와 견줘 21.4% 증가율을 보였다. 평균 재산과 평균 부채는 각각 5012만 원, 1637만 원이었다.
Theo cuộc khảo sát, mức lương trung bình hàng năm của các thanh niên là 26,25 triệu KRW vào năm ngoái, tăng 21,4% so với mức 21,62 triệu KRW vào năm 2022. Mức tài sản trung bình và mức nợ trung bình của họ lần lượt là 50,12 triệu KRW và 16,37 triệu KRW.
청년이 가구주인 청년 가구에 살고 있는 청년은 51.3%, 부모 등이 가구주인 청년 가구에 살고 있는 청년은 48.7%였다. Hơn một nửa số thanh niên được khảo sát (51,3%) đang sống trong các hộ gia đình do thanh niên làm chủ, trong khi 48,7% trong số họ đang sống trong các hộ gia đình do cha mẹ hoặc người khác làm chủ.
생활비로 월평균 213만 원을 지출하는 것으로 나타났다. 구체적 소비 항목은 식료품비(80만 원), 교통비(22만 원), 오락·문화비(18만 원) 순이었다.
Chi phí sinh hoạt hàng tháng trung bình của một thanh niên là 2,13 triệu KRW, bao gồm chi phí mua thực phẩm (800.000 KRW), chi phí giao thông (220.000 KRW) và chi phí giải trí (180.000 KRW).
혼인상태별로 미혼은 81.0%, 기혼(이혼‧별거‧사별 포함)은 19.0%이며, 1인 가구 청년은 23.8%로 조사됐다. 미혼청년 중 향후 결혼 계획이 있다고 답한 응답자는 63.1%(남 67.8%, 여 57.5%)였다.
Xét theo tình trạng hôn nhân của những người được khảo sát, 81% người hiện tại là độc thân và 19% người còn lại đã kết hôn, ly hôn, ly thân hoặc mất vợ/chồng. Trong số những người độc thân, 63,1% người đã trả lời có kế hoạch kết hôn.
현재 삶에 대한 평가(0~10점)에서 청년들이 느끼는 삶의 만족도는 6.7점으로 국민 전체의 평균(6.2점)보다 약간 높았다. Mức hài lòng trung bình của các thanh niên đối với cuộc sống hiện tại là 6,7/10 điểm, cao hơn một chút so với mức trung bình của người Hàn Quốc là 6,2 điểm.
청년이 바라는 삶의 요소(중복응답)로는 원하는 일자리(95.9%), 좋은 인간관계(94.7%), 높은 소득과 많은 자산(93%)등이 꼽혔다. 이어 연애(78.3%), 결혼(74.4%), 사회기여(71.8%), 출산양육(69.0%) 등의 순서로 이어졌다.
Bên cạnh đó, khi được hỏi về những yếu tố mong muốn có trong cuộc sống (cho phép trả lời nhiều lựa chọn), 95,9% người đã trả lời là công việc mong muốn (95,9%) và tiếp theo lần lượt là các mối quan hệ tốt đẹp (94,7%), thu nhập cao và nhiều tài sản (93%), hẹn hò (78,3%), kết hôn (74,4%), đóng góp cho xã hội (71,8%) và nuôi dạy con cái (69%).
김달원 국무조정실 청년정책조정실장은 “이번에 발표한 ‘2024년 청년의 삶 실태조사’는 그동안 청년의 삶에 대한 현황과 인식 변화를 확인할 수 있다는 점에서 의미가 크다”며 “우리나라의 미래인 청년의 삶이 보다 나아질 수 있도록 향후 청년 정책 수립 시 이번 실태조사 결과를 적극 반영할 계획”이라고 밝혔다.
Một quan chức cấp cao từ Văn phòng điều phối chính sách đã cho biết: “Cuộc khảo sát năm 2024 về cuộc sống của các thanh niên có ý nghĩa lớn vì nó góp phần vào việc xác nhận tình trạng hiện tại và những thay đổi trong nhận thức về cuộc sống của họ. Chúng tôi sẽ tích cực sử dụng kết quả khảo sát để đưa ra những chính sách thanh niên có thể cải thiện cuộc sống của các thanh niên được coi là tương lai của nước ta”.
박혜리 기자 hrhr@korea.kr
Bài viết từ Park Hye Ri, hrhr@korea.kr
0 Comment: