September 5, 2020

[Ngữ pháp] Danh từ phụ thuộc "데"

Bài viết liên quan

Phân biệt với 는데 là vĩ tố,  thì 는 데(2 từ viết cách nhau) là danh từ phụ thuộc và thường đi dưới dạng 는 데에 (trong đó 에 có thể giản lược) còn vĩ tố 는데 thì không có 에.


Có 3 ý nghĩa chính:
1. "nơi, chỗ" đồng nghĩa với 곳, 장소.
- 갈 데: nơi sẽ đi
- 의지할 데: nơi nương tựa

- 민준이는 들를 데가 있다며 수업이 끝나자마자 빠르게 교실을 나갔다.
Minjun nói là có chỗ cần ghé qua và ngay khi kết thúc buổi học cậu ấy đi nhanh ra khỏi lớp.

- 여행에서 돌아온 지수에게 친구들은 영국에서 가본 데가 어디인지 물어봤다.
Những người bạn hỏi Jisu vừa đi du lịch về những nơi cậu đã đến ở Anh.

가: 여기가 유민이가 사는 데야?
Đây là chỗ Yumin sống à?
나: 아니야. 여기서 좀 더 골목으로 들어가면 나오는 집이야.
Không phải. Từ đây nếu đi vào trong ngõ thêm một chút là sẽ thấy nhà của Yumin.

2. "việc, điều" đồng nghĩa với 일, 것.
가르치는 데: việc dạy
돕는 데: việc giúp đỡ
배우는 데: việc học
아는 데: việc biết
읽는 데: việc đọc

- 미국 유학을 가기 전까지 지수는 영어를 배우는 데만 열중했다.
Đến tận trước khi đi du học Mỹ, Jisu đã rất miệt mài học tiếng Anh.

- 민준이가 등산 동아리에 들어온 것은 운동을 하기 위해서가 아니라 사람들을 사귀는 데 목적이 있었다.
Việc Minjun tham gia câu lạc bộ leo núi không phải để tập luyện mà là có mục đích kết bạn với mọi người.


3. "trường hợp, tình huống" đồng nghĩa với 경우, 상황.
막히는 데: khi tắc đường
배고픈 데: khi đói
아픈 데: khi đau
운동하는 데: khi tập thể thao

- 어머니는 손님을 대접하는 데 쓰는 그릇들은 찬장에 넣어 보관하신다.
Mẹ cho những cái bát dùng khi tiếp đãi khách vào chạn để bảo quản.

- 지수는 산에 오르는 동생에게 다친 데에 쓰라며 상비약을 건넸다.
Jisu đưa thuốc dự phòng và bảo người em leo núi hãy dùng khi bị thương.

가: 혹시 머리 아픈 데 먹는 약 있어?
Không biết là bạn có thuốc uống khi đau đầu không?
나: 아니, 다 먹었어. 길 건너에 있는 약국에 가서 사서 먹자.
Không, tôi dùng hết rồi. Chúng ta hãy đến hiệu thuốc bên kia đường để mua thuốc uống.

---
Danh từ phụ thuộc 는 데 rất hoạt dụng đặc biệt hay đi thành các cụm như bên dưới, đặc biêt 3 dạng ở trên cùng có đính kèm theo link bài viết, các bạn có thể click vô để xem chi tiết các biểu hiện này.

는 데(에) 도움이 되다/ 효과가 있다: có ích cho việc gì
는 데(에) (무엇이) 필요하다/ 좋다: cái gì cần/ tốt cho việc gì

는 데(에) 반해서 : ngược lại/ trái ngược với việc gì

는 데(에) 비해서 : so với/ trái với việc gì

는 (데)에 자신이 있다: có tự tin trong việc gì

는 데(에) 쓰다: dùng cho việc gì

는 데(에) (시간이) 걸리다: mất bao nhiêu thời gian cho việc gì

는 데(에) (돈이) 들다: mất bao nhiêu tiền cho việc gì


Bài viết tham khảo và chỉnh sửa, bổ sung dựa theo nội dung từ một bài viết trên page Tiếng Hàn Vân Anh. Các bạn hãy theo dõi thêm page Tiếng Hàn Vân Anh để học thêm nhiều kiến thức bổ ích và có thể đăng ký các khóa học luyện viết thi TOPIK của một cô giáo trẻ giỏi giang, có tâm và nhiều kinh nghiệm trong việc Biên - Phiên - Dịch tiếng Hàn, người đã dịch thuật nhiều cuốn sách chất lượng.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!

1 comment:

  1. Ad ơi xem lại chỗ ví dụ phần 1 ad dịch sai rồi ạ, em xem mà cả buổi mới hiểu ^-^

    ReplyDelete