1. Thể hiện việc nếu nghĩ đến vế trước là tiêu chuẩn thì kết quả hay tình huống ở vế sau là ngoài sức tưởng tượng, ngoài ý muốn, ngoài dự đoán. Có thể dịch sang tiếng Việt là "so với việc/trái với việc...thì..."
그는 열심히 노력하는 데 비해 그다지 결과가 좋지 않다.
So với sự nỗ lực chăm chỉ của anh ấy thì kết quả không được tốt lắm.
그가 많이 먹는 데 비해서 살이 찌지 않는 이유는 성격 때문인 것 같다.
Lý do không mập lên trái với việc ăn rất nhiều của anh ấy có lẽ là do tính cách.
그 나라는 인구는 적은 데 비해 경제 활동은 많은 편이다.
Đất nước đó thuộc diện có rất nhiều hoạt động kinh tế trái với việc có dân số ít ỏi.
2. Có thể lược bỏ '서 trong '는 데 비해서 '.
그는 경험이 많은 데 비해서 실력은 뛰어나지 않다.
=그는 경험이 많은 데 비해 실력은 뛰어나지 않다.
Anh ấy, trái với việc có nhiều kinh nghiệm thì thực lực lại không được nổi trội.
3. Với '있다. 없다' thì dùng dưới dạng '는 데 비해'.
그 사람이 만든 음식은 맛있는 데 비해서 영양가는 없는 것 같다.
Trái với việc người ấy làm thức ăn ngon thì có vẻ dinh dưỡng lại không có.
영업 이 활발하게 이루어지고 있는 데 비해 수출 실적은 감소하고 있다.
Trái với việc hoạt động kinh doanh đang trở nên sôi động thì thành tích xuất khẩu lại đang giảm sút.
4. Với trường hợp của động từ khi nói về tính huống quá khứ thì sử dụng hình thức (으)ㄴ 데 비해서.
책이 많이 팔린 데 비해 인세 수입은 적다.
Trái với việc nhiều sách được bán ra thì thu nhập từ tiền bản quyền sách lại ít.
회사의 순이익은 늘어난 데 비해 사원들에 대한 처우는 그다지 좋지 않다.
Trái với việc lợi nhuận ròng(lãi ròng) của công ty tăng lên, thì việc đối xử với nhân viên lại không tốt lắm.
5. Nếu phía trước đi với danh từ thì sử dụng dạng '인데 비해'.
그는 부자인 데 비해 돈을 잘 쓰지 않는다.
오늘이 휴일인 데 비해 사람들이 그리 많지 않다.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
그는 열심히 노력하는 데 비해 그다지 결과가 좋지 않다.
So với sự nỗ lực chăm chỉ của anh ấy thì kết quả không được tốt lắm.
그가 많이 먹는 데 비해서 살이 찌지 않는 이유는 성격 때문인 것 같다.
Lý do không mập lên trái với việc ăn rất nhiều của anh ấy có lẽ là do tính cách.
그 나라는 인구는 적은 데 비해 경제 활동은 많은 편이다.
Đất nước đó thuộc diện có rất nhiều hoạt động kinh tế trái với việc có dân số ít ỏi.
2. Có thể lược bỏ '서 trong '는 데 비해서 '.
그는 경험이 많은 데 비해서 실력은 뛰어나지 않다.
=그는 경험이 많은 데 비해 실력은 뛰어나지 않다.
Anh ấy, trái với việc có nhiều kinh nghiệm thì thực lực lại không được nổi trội.
3. Với '있다. 없다' thì dùng dưới dạng '는 데 비해'.
그 사람이 만든 음식은 맛있는 데 비해서 영양가는 없는 것 같다.
Trái với việc người ấy làm thức ăn ngon thì có vẻ dinh dưỡng lại không có.
영업 이 활발하게 이루어지고 있는 데 비해 수출 실적은 감소하고 있다.
Trái với việc hoạt động kinh doanh đang trở nên sôi động thì thành tích xuất khẩu lại đang giảm sút.
4. Với trường hợp của động từ khi nói về tính huống quá khứ thì sử dụng hình thức (으)ㄴ 데 비해서.
책이 많이 팔린 데 비해 인세 수입은 적다.
Trái với việc nhiều sách được bán ra thì thu nhập từ tiền bản quyền sách lại ít.
회사의 순이익은 늘어난 데 비해 사원들에 대한 처우는 그다지 좋지 않다.
Trái với việc lợi nhuận ròng(lãi ròng) của công ty tăng lên, thì việc đối xử với nhân viên lại không tốt lắm.
5. Nếu phía trước đi với danh từ thì sử dụng dạng '인데 비해'.
그는 부자인 데 비해 돈을 잘 쓰지 않는다.
오늘이 휴일인 데 비해 사람들이 그리 많지 않다.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: