1. Biểu hiện này được dùng để thể hiện việc có đồng thời tình huống ở vế sau trở nên đối lập, trái ngược với hoàn cảnh/ tình huống ở vế trước. Có thể dịch là " trái ngược/ ngược lại với việc... thì...."
물가가 오르는 데 반해서 소득은 줄어들었다.
Ngược lại với việc giá cả leo thang thì thu nhập lại giảm sút.
학생의 수준은 높아지는 데 반해 교육의 수준은 제자리걸음이다.
Trái ngược với việc trình độ của học sinh trở nên cao lên thì tiêu chuẩn giáo dục lại giậm chân tại chỗ.
취직하기가 어려운 데 반해 대학 졸업자 수는 증가하고 있다.
Trái ngược với việc khó xin việc thì số lượng sinh viên tốt nghiệp đại học ngày càng nhiều.
2. Có thể giản lược '서' trong '(으)ㄴ/는 데 반해서'.
나는 주말에 쉬는 데 반해서 남편은 주말에도 근무를 한다
=나는 주말에 쉬는 데 반해 남편은 주말에도 근무를 한다.
Ngược lại với việc tôi được nghỉ cuối tuần thì chồng cuối tuần cũng phải làm việc.
3. Với '있다. 없다' thì kết hợp cùng dạng thức '는 데 반해'.
그 사람은 나에게 좋은 추억으로 남아 있는 데 반해 그 사람에게 나는 그렇지 않은 것 같다.
Người đó vẫn còn là một kỷ niệm đẹp đối với tôi, nhưng ngược lại với người đó thì tôi dường như không phải vậy.
나는 채식 위주의 식생활을 하고 있는 데 반해 내 친구는 육식 위주의 식생활을 하고 있다.
Tôi đang sinh hoạt ăn uống coi ăn chay làm trọng thì ngược lại bạn tôi lại đang xem trọng việc ăn thịt.
4. Với trường hợp của động từ khi nói về tính huống quá khứ thì sử dụng hình thức (으)ㄴ 데 반해서.
30대의 지지율이 하락한 데 반해 50대의 지지율은 상승했다.
Trái ngược với việc tỷ lệ tán thành giảm xuống trong những năm 30 thì lại tăng lên trong những năm 50.
기존 제품이 소비자들의 외면을 받아은 데 반해 신제품은 많은 호응을 받고 있다.
Trái ngược với việc nhận được sự làm ngơ của người tiêu dùng với sản phẩm vốn có thì sản phẩm mới lại đang nhận được nhiều sự hưởng ứng.
작년에 비해 올해 한국에 오는 일본 관광객은 증가한 데 반해 러시아 관광객은 감소했다.
So với năm ngoái, lượng khách Nhật Bản đến Hàn Quốc năm nay tăng, ngược lại lượng khách Nga đã giảm.
5. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng '인 데 반해서'.
이 친구는 이상적인 데 반해서 다른 친구들은 굉장히 현실적이다.
농민의 수입은 정체 상태인 데 반해 유통업자의 수입은 계속 오르는 중이다.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
물가가 오르는 데 반해서 소득은 줄어들었다.
Ngược lại với việc giá cả leo thang thì thu nhập lại giảm sút.
학생의 수준은 높아지는 데 반해 교육의 수준은 제자리걸음이다.
Trái ngược với việc trình độ của học sinh trở nên cao lên thì tiêu chuẩn giáo dục lại giậm chân tại chỗ.
취직하기가 어려운 데 반해 대학 졸업자 수는 증가하고 있다.
Trái ngược với việc khó xin việc thì số lượng sinh viên tốt nghiệp đại học ngày càng nhiều.
2. Có thể giản lược '서' trong '(으)ㄴ/는 데 반해서'.
나는 주말에 쉬는 데 반해서 남편은 주말에도 근무를 한다
=나는 주말에 쉬는 데 반해 남편은 주말에도 근무를 한다.
Ngược lại với việc tôi được nghỉ cuối tuần thì chồng cuối tuần cũng phải làm việc.
3. Với '있다. 없다' thì kết hợp cùng dạng thức '는 데 반해'.
그 사람은 나에게 좋은 추억으로 남아 있는 데 반해 그 사람에게 나는 그렇지 않은 것 같다.
Người đó vẫn còn là một kỷ niệm đẹp đối với tôi, nhưng ngược lại với người đó thì tôi dường như không phải vậy.
나는 채식 위주의 식생활을 하고 있는 데 반해 내 친구는 육식 위주의 식생활을 하고 있다.
Tôi đang sinh hoạt ăn uống coi ăn chay làm trọng thì ngược lại bạn tôi lại đang xem trọng việc ăn thịt.
4. Với trường hợp của động từ khi nói về tính huống quá khứ thì sử dụng hình thức (으)ㄴ 데 반해서.
30대의 지지율이 하락한 데 반해 50대의 지지율은 상승했다.
Trái ngược với việc tỷ lệ tán thành giảm xuống trong những năm 30 thì lại tăng lên trong những năm 50.
기존 제품이 소비자들의 외면을 받아은 데 반해 신제품은 많은 호응을 받고 있다.
Trái ngược với việc nhận được sự làm ngơ của người tiêu dùng với sản phẩm vốn có thì sản phẩm mới lại đang nhận được nhiều sự hưởng ứng.
작년에 비해 올해 한국에 오는 일본 관광객은 증가한 데 반해 러시아 관광객은 감소했다.
So với năm ngoái, lượng khách Nhật Bản đến Hàn Quốc năm nay tăng, ngược lại lượng khách Nga đã giảm.
5. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng '인 데 반해서'.
이 친구는 이상적인 데 반해서 다른 친구들은 굉장히 현실적이다.
농민의 수입은 정체 상태인 데 반해 유통업자의 수입은 계속 오르는 중이다.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: