LƯU Ý: ĐỂ XEM NGỮ PHÁP SÁCH MỚI (ÁP DỤNG TỪ 1/2021 VỀ SAU), CÁC BẠN BẤM VÀO ĐÂY: http://hanquoclythu.com/2020/12/nguphapkiip4/
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú
Dưới đây là danh sách các cấu trúc ngữ pháp trong cuốn Trung cấp 2 (level 4) của chương trình hội nhập xã hội KIIP (사회통합프로그램) THEO SÁCH CŨ (2020 TRỞ VỀ TRƯỚC)
1. [명사] (이)야말로
Tương tự '(명사)은/는 정말로', để khẳng định và xác nhận danh từ đứng trước nó. Nó thể hiện một sự nhấn mạnh mạnh mẽ đối với danh từ đó, có thể dịch là 'đúng là/đúng thật là/thực sự/phải là/chắc chắn/(ắt) hẳn là..."
2. [동사] (으)려던 참이다
Diễn đạt việc đã đang suy nghĩ và có ý định/dự định làm việc gì đó ngay bây giờ, ngay hiện tại, ngay lúc này. Dùng ở tương lai rất là gần, khác với 려고 하다: tương lai gần hay xa đều được. Có thể dịch là '(cũng) đang tính, đang định, vừa định tính...'
3. 얼마나 [동사·형용사] (으)ㄴ지/는지 모르다
Được dùng khi nói nhấn mạnh một sự việc hay trạng thái nào đó: …không biết nhiều bao nhiêu, nhiều đến thế nào (= … quá nhiều) phủ định của phủ định = cực kỳ khẳng định ấy.
4. [동사·형용사] (으)ㄴ데도/는데도
[A ㄴ/는데도 B] là hình thái, hình thức rút gọn của 'ㄴ/는데 + 아/어도'. Nói chung nó thể hiện sự xuất hiện của một kết quả khác (là B) mà không phải là một kết quả có thể mong muốn ở tình huống/hoàn cảnh A. Rất nhiều trường hợp biểu thị hoàn cảnh trái ngược hay tương phản qua lại (lẫn nhau) của A và B. (Câu gồm 2 vế: vế 1 đưa ra hoàn cảnh, vế 2 nêu ra trạng thái kết quả mà đối lập với trạng thái, kết quả (có thể hoặc được mong đợi xảy ra ở vế 1). Có thể dịch là 'Mặc dù...nhưng vẫn, dù...nhưng (vẫn)'
5. [동사·형용사] (으)ㄹ 줄 몰랐다/알았다
Người nói thể hiện sự khác nhau giữa kết quả và thứ mà mình đã mong đợi, suy nghĩ hay phỏng đoán. Vì thế, lúc này 모르다/알다 chủ yếu được dùng dưới dạng '알랐다/몰랐다' . Có thể dịch là 'nghĩ là, không nghĩ là'.
6. [동사] 게 하다
Nền tảng của cấu trúc này là một tác động, lý do, căn nguyên hay sự ảnh hưởng nào đó khiến một hành động xảy ra. Vì thế mà nó có thể được dịch ra theo hai cách tùy ngữ cảnh. Một là dựa trên sự ép buộc, thúc ép “forcing” bắt/ khiến cho ai đó làm việc gì đó. Và hai là dựa trên sự cho phép “allowing” để cho/ cho phép ai làm gì đó.
7. [동사·형용사] 대요
Được sử dụng khi truyền đạt lại thứ mà đã được nghe từ người khác. Nó là dạng rút gọn của 'ㄴ/는다고 하다', '다고 하다' và là biểu hiện có tính khẩu ngữ (thường chỉ dùng khi nói)
8. [동사] (으)래요
Cấu trúc này được dùng khi truyền đạt lại yêu cầu hay mệnh lệnh của người nào đó. Nó là dạng rút gọn và thường dùng trong khi nói của '(으)라고 하다'
[동사] 재요
Được sử dụng khi truyền đạt lại đề xuất, đề nghị của người nào đó dự định muốn làm cùng, rủ rê người nói. Đây là biểu hiện thông tục thường dùng trong khi nói (colloquial expression) và là dạng rút gọn của '자고 하다'
9. 사동사
10. [동사] 도록
"để cho/để" [A 도록 B] Thể hiện A là mục đích cho việc thực hiện B.
"đến tận khi, cho đến khi" [A 도록 B] Thực hiện B đến khi trở nên/trở thành trạng thái A.
11. [동사·형용사] (으)ㄹ수록
[A을수록 B] Biểu hiện tình trạng hay kết quả của B có sự biến đổi theo sự gia tăng hay lặp lại, nhắc lại của hành động A. Có thể dịch là là ‘càng…, càng…’
12. [형동사] (으)ㄴ가 보다/[동사] 나 보다
Thể hiện sự dự đoán, phỏng đoán, suy đoán dựa trên bối cảnh nào đó kèm theo. Có thể dịch là "có vẻ là, chắc là, dường như là..."
13. [동사·형용사] 든지 [동사·형용사] 든지
'dù...dù...(thì)/ dù...hay...(thì)' trong trường hợp này, thể hiện việc lựa chọn trường hợp nào cũng được, chúng đều không có liên quan, không sao cả, không đáng quan tâm. Lúc này thường xuất hiện động từ hay tính từ mang nghĩa tương phản.
14. [동사·형용사] 더라도
[A더라도 B]: Cấu trúc này thể hiện việc thực hiện B không liên quan, không chịu ảnh hưởng khi giả định A xảy ra. Lúc này biểu thị A không thể làm ảnh hưởng đến B. Do vậy có thể dịch 'cho dù/dù có A thì B (cũng)'.
15. [동사] 는 바람에
16. [동사] 는 김에
[A 는 김에 B] Thể hiện việc 'nhân cơ hội/dịp làm việc A thì cùng làm việc B (xuất hiện, nảy sinh mà đã không được dự tính trước). Có thể dịch là 'nhân tiện, nhân thể, tiện thể, sẵn tiện...'
17. [동사] 느니 차라리
[A 느니 B] biểu hiện rằng 'cả A và B đều không làm hài lòng, vừa ý, ưng ý nhưng so với A thì thà rằng B xuất hiện sẽ có ý nghĩa hơn'. Có thể dịch là 'Nếu...thì thà rằng/thà...'
18. [동사·형용사] 더니
19. [동사·형용사] ㄴ/는다면서요
Sử dụng khi bạn muốn xác thực, xác minh và hỏi thăm về việc gì đó mà mình đã được nghe từ người khác.Tôi nghe nói (bạn đã nói rằng)...phải không/đúng không?
Khi sử dụng cùng với danh từ nào đó, nó biểu hiện sự khác nhau/khác biệt so với đặc tính, đặc điểm, đặc trưng thông thường mà có, tồn tại hay mang theo bởi danh từ đó. Có thể dịch là 'so với...thì...'
22. [동사] 았더니/었더니
[A 았/었더니 B] Sử dụng khi biểu hiện việc xuất hiện tình huống đã không thể từng nghĩ ra (là B) sau khi kết thúc tình huống (A) trong quá khứ. Có thể dịch là 'vậy mà, thế mà...'.
Sử dụng khi xuất hiện kết quả B vì/do tình huống trong quá khứ là A. 'Vì/do...nên'
23. [동사] (으)ㄹ래야 [동사] (으)ㄹ 수 없다
Thể hiện việc dự định làm việc gì đó nhưng bởi vì mục đích đó cùng với tình huống, hoàn cảnh trái ngược nên hoàn toàn không thể làm được (việc mà dự định). Việc nhắc lại, lặp lại cùng động từ để nhấn mạnh thêm ý nghĩa đó. Có thể dịch là 'hoàn toàn không thể...
24. [동사·형용사] 길래
[A 길래 B] Đây là biểu hiện mang tính khẩu ngữ. Trong đó A là căn cứ, nền tảng, cơ sở hay lý do để thực hiện B. Vế A là một người khác, bên thứ ba hay một sự vật, sự việc nào đó còn vế B là bản thân người nói '나(저), 우리'. Có thể dịch là 'A...vì vậy/vì thế...B', 'vì/do A nên B'
Trong khi hồi tưởng, nhớ lại việc gì đó trong quá khứ, nói về một giả định trái ngược với việc trong quá khứ khi ấy. Các trường hợp thể hiện sự nuối tiếc, ân hận về việc đã trải qua là rất nhiều. 'Nếu mà đã... thì đã...'
27. [동사·형용사] (으)ㄹ 리가 없다
28. [동사·형용사] (으)나 마나
Dù làm hay không làm một việc gì đó thì kết quả đó đều giống nhau. Lúc này đằng sau chủ yếu xuất hiện biểu hiện phỏng đoán. Nghĩa tiếng Việt là "dù có làm hay không làm, dù như thế nào thì..."
29. [명사] (으)로 인해서
Thể hiện căn nguyên, nguyên nhân sâu xa của một trạng thái hay sự việc nào đó. Nó chủ yếu được dùng trong tin tức hay báo chí, là biểu hiện mang tính văn ngôn (thể văn viết). Vì/do...mà
Thể hiện việc ngoài A còn có cả B. Không những... mà còn
31. [동사] 곤 하다
Thể hiện việc làm theo thói quen các hành vi hay hành động giống nhau. 'Thường, hay, thường hay (làm gì đó)'
32. [동사] 기에(는)
Diễn đạt kinh nghiệm hay quan điểm của người nói cho đánh giá việc nào đó. Nó thường đi với các tính từ như 좋다, 힘들다, 불편하다... Có thể dịch là '(như thế nào đó) cho/để (làm gì đó)'
33. [동사·형용사] (으)ㄹ 지도 모른다
Biểu hiện có khả năng sẽ xảy ra hay xuất hiện việc gì đó (phỏng đoán, nghi ngờ) nhưng việc cũng có thể xảy ra như vậy. Nghĩa tiếng Việt là "Không biết chừng, biết đâu, có lẽ..."
34. [동사·형용사] (으)ㄴ/는 셈이다
Biểu hiện trên thực tế không phải là thứ như thế nhưng có thể nói, đánh giá, nhìn nhận như thế như một kết quả. Nghĩa tiếng Việt là 'Xem như là, coi như là...'
Thể hiện lý do, căn nguyên, nguyên nhân về một kết quả mang tính tiêu cực nào đó. Nghĩa tiếng Việt là 'Vì.. nên'
0 Comment: