LƯU Ý: ĐỂ XEM NGỮ PHÁP SÁCH MỚI (ÁP DỤNG TỪ 1/2021 VỀ SAU), CÁC BẠN BẤM VÀO ĐÂY: http://hanquoclythu.com/2020/12/nguphapkiip2/
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú
Dưới đây là danh sách các cấu trúc ngữ pháp trong cuốn Sơ cấp 2 (level 2) của chương trình hội nhập xã hội KIIP (사회통합프로그램) THEO SÁCH CŨ (2020 TRỞ VỀ TRƯỚC)
Bấm vào tên từng ngữ pháp để xem chi tiết nhé!
Chúc các bạn học tốt !1. -는/-(으)ㄴ
-는 Vĩ tố định từ thì hiện tại (cho động từ)
Gắn vào sau thân động từ, bổ nghĩa cho danh từ theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị sự kiện hay
hành động đó xảy ra ở thời điểm hiện tại.
Gắn vào sau thân tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị trạng thái của người hay sự vật.
Gắn vào sau động từ, bổ nghĩa cho danh từ, biểu thị hành vi hay sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, hoặc là hành vi đó đã được hoàn thành và trạng thái đó vẫn đang được duy trì.
3. -(으)ㄹ
Vĩ tố định từ thì tương lai -(으)ㄹ
Gắn vào sau động từ, biểu hiện sự dự đoán hoặc là một việc trong tương lai chưa xảy ra.
4. 때문에/-기 때문에
5. 마다
6. ‘ㄷ’ 불규칙 동사
'-(으)ㄹ 수 있다' thường kết hợp sau thân từ của động từ hoặc tính từ biểu hiện khả năng hay năng lực thực hiện một việc nào đó. Dạng phủ định của cấu trúc này (biểu hiện nghĩa ‘không có khả năng làm một việc gì đó’) là -(으)ㄹ 수 없다.
10. -(으)면서
1. 'Trong khi/ trong lúc' (‘during/while’) khi hai hành động diễn ra ở cùng thời điểm.
2. 'Song, vậy mà, tuy nhiên, mặc dù, thế nhưng ' (‘yet, though’) khi hai hành động đối lập xảy ra ở cùng thời điểm.
11. -(으)면
' -(으)ㄴ 후에', '-(으)ㄴ다음에', ‘-고 나서’ có thể sử dụng hoán đổi cho nhau, chúng có cùng ý nghĩa.
13. -기 전에
Dùng để diễn tả hành động hay tình huống nào đó xuất hiện, xảy ra sớm hơn (trước) một sự việc khác.
14. -아/어서_이유
có nghĩa là ‘Vì, bởi vì’, Nó được gắn sau một động từ hay tính từ.
1. Khi một gốc động từ/tính từ kết thúc với nguyên âm ‘아/오’ thì cộng với + 아서
2. Khi một gốc động từ/tính từ kết thúc với các nguyên âm khác ‘아/오’ thì kết hợp với + 어서
3. Khi một gốc động từ/tính từ kết thúc với ‘하’ + 여서 => 하여 => 해
15. -지 못하다/ 못
Gắn vào thân động từ, thể hiện chủ ngữ có ý chí nhưng không có khả năng hoặc vì một hoàn cảnh nào đó mà ý chí của chủ ngữ không được thực hiện. Ý nghĩa tiếng Việt là "không thể."
-지 못하다 được dùng khi chủ ngữ có ý định sẽ làm một việc gì đó nhưng không có khả năng, còn -지 않다 biểu hiện chủ ngữ có năng lực nhưng không có ý định thực hiện
16. ‘ㅂ’ 불규칙 동사
Nó thể hiện sự dự đoán, phỏng đoán một cách mơ hồ, không chắc chắn về một việc gì đó trong tương lai, -(으)ㄹ 것 같아요 và -(으)ㄹ 거 같아요 là tương đồng về ý nghĩa, nhưng '-(으)ㄹ 거 같아요' thì được dùng rất nhiều trong khi nói.
18. -(으)ㄹ게요
Tùy thuộc vào hoàn cảnh, tình huống mà nó cũng được sử dụng bởi ý nghĩa "một sự xin phép nhẹ nhàng'
19. -기로 하다
Gắn vào sau động từ để biểu hiện ý nghĩa hứa hẹn hoặc quyết tâm, quyết định làm một việc gì đó. Bạn có thể dùng nó cho quyết định của mình hoặc một kế hoạch đối với ai đó khác. Chúng ta thường dùng nó ở thì quá khứ ở dạng -기로 했다, bạn cũng có thể dùng nó như câu đề nghị ở thì hiện tại với đuôi -(으)ㅂ시다.
20. -(으)려고 하다
Là 1 dạng liên kết rút gọn của 그런데. 그런데 kết nối hai câu hoàn chỉnh trong khi -(으)ㄴ/는데 kết nối hai mệnh đề.
1. Sự tương phản, trái ngược : nhưng, tuy nhiên, vậy mà, mặc dù... (but, however, although)
2. Gửi tới ai đó thông tin bối cảnh trước khi đặt câu hỏi.
3. Từ chối, khước từ một cách lịch sự (nêu ra quan điểm khác) hoặc khi có thêm thông tin muốn nói.
22. -다가
Đứng sau động từ, là biểu hiện liên kết thể hiện ý nghĩa chuyển đổi, hoán đổi của một hành động nào đó (chủ yếu được sử dụng khi hành động hay trạng thái ở vế trước đang được thực hiện thì bị dừng lại và chuyển sang một hành động hay trạng thái khác ở vế sau).
Chủ ngữ ở hai vế của câu có sử dụng -다가 phải giống nhau. Trong khi nói có thể giản lược ‘가’ trong ‘다가’và chỉ dùng ‘다’.
23. -아/어야 되다(하다)
Sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện trạng thái mà nhất thiết phải có hoặc hành động mà phải làm mang tính cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc trong hoàn cảnh nào đó. Nghĩa tiếng Việt là "phải"
24. -고 있다
Khi kết hợp với động từ (착탈 동사) như: 입다 (mặc), 쓰다 (đội), 타다 (cưỡi, lên)..., nó biểu hiện hành động đó đã được tiến hành hoặc kết quả của một quá trình nào đó có trạng thái đang được tiếp tục ở hiện tại.
Các đuôi chỉ thời thể không được kết hợp trước -고 mà kết hợp phía sau thân từ 있-. (Ví dụ: -고 있었다/-고 있겠다). Khi muốn thể hiện sự kính trọng đối với chủ ngữ, cấu trúc này được sử dụng ở dạng -고 계시다.
Khi ㅎ kết hợp với -(으) thì ㅎ bị bỏ qua, loại bỏ.
Khi ㅎ kết hợp với -아/어 thì ㅎ và 아/어 kết hợp biến đổi thành 애/에
Có một số Động từ/Tính từ mà khi kết hợp thì không thay đổi hình thức.
26. -(으)려고
Khi gắn vào sau thân động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng -려고, kết thúc là một phụ âm dùng -으려고, kết thúc bằng phụ âm ㄹ dùng -려고.
27. -(으)ㄹ 때
Diễn đạt thời gian hay khoảng thời gian không chắc chắn, cụ thể của một trạng thái hay hành động xác định. Nó có cùng ý nghĩa như 'while or when' có nghĩa là 'khi, trong khi'. Danh từ dùng với 때 và động-tính từ dùng với -(으)ㄹ 때'.
28. -거나
[A 거나 B] Trong A và B lựa chọn/ chọn ra lấy một. Gắn vào sau động từ hay tính từ, biểu hiện sự lựa chọn một trong hai hoặc nhiều sự vật, trạng thái. Nghĩa trong tiếng Việt là ‘hoặc (là), hay (là)’. Nó cũng được sự dụng sau 이다 và -았- với ý nghĩa ~또는 ~
29. -아/어 보다
Gắn vào thân động từ, được sử dụng khi nói về một kinh nghiệm hay thử nghiệm làm một hành động nào đó. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘thử’.
30. -아/어도 되다
Sử dụng khi biểu thị sự cho phép hay đồng ý, chấp nhận (허락이나 허용) cho việc nào đó.
Nghĩa tiếng Việt là "được (làm gì), làm ..... cũng được." thường dùng ở dạng câu hỏi rất nhiều.
31. -네요
Có thể sử dụng cùng với quá khứ '았/었', phỏng đoán '겠'
Nếu phía trước '네요' là danh từ thì sử dụng dạng '(이)네요'
So sánh '네요' và '는군요/군요'
Cả hai đều sử dụng để thể hiện cảm thán trong khi nói chuyện về việc được biết vào hiện tại, ngay bấy giờ khi nói chuyện. Nhưng với '네요' sử dụng chủ yếu khi nghĩ rằng đó cũng là việc không biết với người nghe còn với '는군요/군요' người nghe có biết hay không biết thì không có liên quan, không quan trọng.
33. -(으)ㄴ 지
36. 반말
Chúng ta đã biết có hai kiểu đuôi câu (đuôi kết thúc động từ/tính từ) trong tiếng Hàn phụ thuộc vào người nghe. Khi nói chuyện với người nhiều tuổi hơn, cấp trên,... bạn nên dùng dạng đuôi lịch sự trang trọng (존댓말). Còn khi nói chuyện với bạn bè, người trẻ tuổi hơn, người mà gần gũi, thân quen với bạn thì bạn có thể dùng dạng thân mật, không trang trọng (반말)’
Bên dưới là tất cả các biểu hiện 반말 trong tiếng Hàn:
- 아/어 (1) (dạng 반말 lược bỏ 요 trong biểu hiện 아/어요)
- 아/어 (2) (dạng 반말 của biểu hiện '(으)세요')
- 자 (dạng 반말 của biểu hiện '(으)ㅂ시다')
- 니/(으)니? (Dạng câu hỏi)
- 아/어라 (dạng 반말 của biểu hiện '(으)십시오')
- 는다/다
37. -(으)ㄴ 적이 있다/없다
-(으)ㄴ 적이 있다 Gắn vào sau động từ, thể hiện việc có kinh nghiệm hay trải nghiệm về một việc gì đó trong quá khứ. Ngược lại -(으)ㄴ 적이 없다 thể hiện việc chưa có kinh nghiệm hoặc chưa trải qua việc nào đó trong quá khứ. Cấu trúc này tương đương với cấu trúc "đã từng..."/ "chưa từng..." trong tiếng Việt.
Sử dụng cấu trúc này để đáp lại câu hỏi, hoặc khi người nói muốn đưa ra ý kiến, lý do mà người nghe chưa biết tới.
Cũng có thể sử dụng khi diễn tả suy nghĩ của người nói về một việc gì đó lạ thường hay không thể hiểu được, hoặc khi bạn giải thích một sự thật/thực tế nào đó, đồng thời để tiếp tục kéo dài sự tiếp diễn của câu chuyện có liên quan đến nội dung đó ở vế sau.
0 Comment: