TỪ VỰNG (TRANG 184)
은행: ngân hàng
환전하다: đổi tiền
백화점: cửa hàng bách hóa tổng hợp, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm
선물을 사다: mua quà
주차장: bãi đậu xe
주차하다: đỗ xe, đậu xe
박물관: viện bảo tàng
역사 공부를 하다: học lịch sử
경찰서: đồn cảnh sát
국제 운전면허증을 받다: nhận giấy phép lái xe quốc tế
주민 센터: trung tâm cộng đồng
수영반에 등록: đăng ký lớp học bơi
우체국: bưu điện
소포를 보내다: gửi bưu điện
NGỮ PHÁP (TRANG 185)
1/ Danh từ + (으)로. Bấm vào đây để xem chi tiết
‘으로/로’ sử dụng để chỉ phương hướng hoặc điểm đến của một hành động di chuyển nào đó. Được kết hợp với một số động từ như ‘가다, 오다’.
Nếu danh từ có phụ âm cuối thì dùng 으로 , nếu danh từ không có phụ âm cuối hoặc kết thúc bằng phụ âm cuốiㄹ thì dùng 로.
날씨가 좋아요. 밖으로 나갑시다.
Thời tiết đẹp quá! Chúng ta hãy đi ra ngoài đi!
여기에서 북쪽으로 똑바로 가세요.
Anh hãy đi thẳng từ đây về phía bắc nhé!
회사 1층 로비로 오세요.
Anh hãy đến sảnh tầng 1 của công ty nhé!
저는 집으로 갈게요.
Tôi sẽ đi về nhà.
이 기차는 1시에 서울로 출발합니다.
Tàu này 1 giờ sẽ xuất phát đi tới Seoul.
여기에서 오른쪽으로 가면 우체국이 있어요.
Từ đây nếu đi về phía bên phải sẽ có Bưu điện.
2. Thường sử dụng cùng với các động từ như '가다, 오다, 출발하다,...'
학생들이 교실로 가고 있어요.
Các em học sinh đang đi về phía phòng học.
이쪽으로 오세요.
Hãy đi về phía này.
부산으로 출발하는 기차는 어디에서 타요?
Phải bắt (đón) chiếc tàu xuất phát đi tới Busan ở đâu vậy ạ?
Ví dụ trong sách:
1/ 무엇을 할 거예요? 어디에 있어요? 이야기해 보세요. Bạn định sẽ làm gì? Ở đâu? Hãy nói thử nhé.
Vd: 어디에서 운전명허증을 받아요? Nhận bằng lái xe ở đâu ạ?
저기 오른쪽으로 가세요. Hãy đi về phía bên phải bên kia là được ạ
과일을 사다: mua hoa quả
지하 1층: tầng hầm đầu tiên
환전을 하다: đổi tiền
위층: tầng trên
소포를 보내다: gửi bưu phẩm
옆: bên cạnh
2/ 여러분의 교실에서 다음 장소에 어떻게 가요? 이야기해 보세요. Làm thế nào để đến được địa điểm tiếp theo trong lớp học của bạn. Hãy nói thử nhé.
Vd: 센터 사무실은 1층에 있어요. 아래층으로 가세요
Văn phòng trung tâm ở tầng 1. Hãy đi xuống tầng dưới nhé.
센터 사무실: văn phòng trung tâm
화장실: nhà vệ sinh
편의점: cửa hàng tiện lợi
선생님 방: phòng giáo viên
TỪ VỰNG (TRANG 186)
잔디밭에 들어가다: đi vào bãi cỏ
뛰다: chạy, nhảy
쓰레기를 버리다: vứt rác
만지다: sờ, sờ mó, mó máy, sờ soạng (Đặt tay trên chỗ nào đó và di chuyển)/vuốt vuốt, nắn nót (Nắn sửa kiểu dáng của đồ vật)
꽃을 만지다: chạm vào hoa, sờ hoa
사진을 찍다: chụp hình
담배를 피우다: hút thuốc
버스 정류장: trạm xe buýt
강: sông
미술관: viện mỹ thuật
잔디밭: bãi cỏ
NGỮ PHÁP (TRANG 187)
2/ Động từ + 지 말다. Bấm vào đây để xem chi tiết
1. Sử dụng khi muốn bảo người nghe không nên làm một hành vi nào đó. Sử dụng cùng với các dạng mệnh lệnh '(으)세요, (으)십시오', đề nghị '(으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요?'. Nghĩa tiếng Việt là "đừng....".
의자가 더러워요. 여기에 앉지 맙시다.
Ghế bẩn đấy. Anh đừng ngồi ở đây nhé!
길이 막혀요. 택시를 타지 맙시다.
Tắc đường rồi. Chúng ta đừng đi taxi nhé!
피곤해요. 오늘은 운동을 하지 맙시다.
Tôi mệt quá! Hôm nay đừng tập thể dục nhé!
시험이 쉬우니까 걱정하지 마세요.
Vì bài thi dễ nên đừng lo lắng.
길이 복잡하니까 택시를 타지 마십시오.
Vì đường cái đông đúc nên đừng đi taxi.
도서관이니까 떠들지 맙시다.
Vì là thư viện nên chúng ta hãy đừng làm ồn nhé.
오늘은 바쁘니까 가지 말까요?
Hôm nay do bận rộn nên chúng ta đừng đi thì sao?
2. Khi liên kết '지 말다' với '고' thành dạng [A지 말고 B] sử dụng khi đề nghị, đề xuất tới người nghe việc B thay cho A.
지금 가지 말고 내일 갑시다.
지금 가지 말고 내일 갈까요?
지금 가지 말고 내일 가세요.
Bây giờ đừng đi mà để mai đi đi.
Ví dụ trong sách:
1/ 여기에서 무엇을 못해요? 그림을 보고 이야기해 보세요. Những chỗ này không được làm những gì? Nhìn vào tranh và nói thử nhé.
Vd: 교실에서 담배를 피우지 마세요. Ở trong phòng học không được hút thuốc
버스 정류장 , 주차하다: Bến xe bus, đậu xe
강, 수영하다. Sông, bơi
미술관, 사진을 찍다. Bảo tàng, chụp ảnh
도서관, 음식을 먹다. Thư viện, ăn đồ ăn
잔디밭, 들어가다. Đồng cỏ, đi vào
2/ 교실에서 선생님이 무슨 말을 해요? 이야기해 보세요. Thầy giáo nói gì trong lớp học? Hãy nói thử nhé.
수업에 늦지 마세요. Đừng đến lớp muộn
시험 시간에 말하지 마세요. Không được nói chuyện trong giờ thi.
말하기와 듣기 (TRANG 188)
1/ 라흐만 씨가 길을 찾고 있어요. 다음과 같이 이야기해 보세요. Lahuman đang tìm đường. Hãy thử nói như bên dưới nhé.
라흐만: 실례지만 주민 센터가 어디에 있어요?
Xin lỗi cho tôi hỏi trung tâm cộng đồng ở đâu vậy ạ?
여 자: 오른쪽으로 조금만 가세요.
Cô gái: Đi sang phải một chút là tới rồi.
라흐만: 버스를 타요?
Có cần bắt xe bus không?
여 자: 아니요. 버스를 타지 마세요. 바로 저기예요.
Không, không cần bắt xe bus đâu. Ngay đây thôi.
주민 센터/ 버스를 타다: Trung tâm cộng đồng/ bắt xe bus
역사 박물관/ 길을 건너다: Viện Bảo tàng lịch sử/ băng qua đường
2/ 여러분은 어디에 가요? 거기에 어떻게 가요? 친구와 이야기해 보세요. Mọi người đi đâu vậy? Làm thế nào để đến được đó? Hãy cùng bạn bè nói chuyện với nhau nhé.
듣기
읽기와 쓰기 (TRANG 189)
1/ Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
취사 금지! 음식을 만들지 마세요.
Cấm nấu nướng! Không được nấu ăn.
야영 금지! 캠핑을하지 마세요.
Cấm cắm trại! Không được cắm trại
수영 금지! 수영을하지 마세요.
Cấm bơi! Không được bơi.
낚시 금지! 낚시를하지 마세요.
Cấm câu cá! Không được câu cá.
쓰레기 투기 금지! 쓰레기를 버리지 마세요.
Cấm xả rác! Không được xả rác.
설악산 국립 공원 사무소: Văn phòng công viên quốc gia Seoraksan
1) "캠핑을 못 해요."와 같은 것을 고르세요. Hãy chọn câu đồng nghĩa với câu “캠핑을 못 해요”
낚시 금지: Cấm câu cá
취사 금지: Cấm nấu nướng
야영 금지: Cấm cắm trại
쓰레기 투기 금지: Cấm xả rác
2) 여기에서 무엇을 못 해요? Ở đây không được làm cái gì?
음식을 못 먹습니다: Không thể ăn
요리를 못합니다. Không thể nấu nướng
이야기를 못합니다: Không nói chuyện
사진을 못 찍습니다: Không chụp ảnh
3) 여기는 어디예요? Chỗ này là ở đâu?
바다: Bãi biển
박물관: Viện bảo tàng
동물원: Sở thú
국립 공원: Công viên quốc gia
2/ Trong giờ học tiếng Hàn không được làm gì? Hãy viết vào tờ hướng dẫn lớp học nhé.
수업 시간에 음식을 먹지 마세요. Trong giờ học không được ăn
취사: Nấu ăn
야영: Cắm trại
캠핑: Cắm trại
쓰레기 투기: Xả rác
설약산 국립 공원: Công viên quốc gia Seoraksan
동물원: Sở thú
문화와 정보 - VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN (TRANG 190)
한국의 공공 예절: Phép tắc công cộng của người Hàn Quốc
한국에서는 버스나 지하철에서 공공 예절을 지켜야 합니다. 버스나 지하철에는 교통 약자석이 있습니다. 여기에는 노인, 임산부, 장애가 있는 사람들이 앉습니다. 버스와 지하철에서는 음료수와 음식을 먹지 않습니다. 그리고 큰 소리로 통화하지 않습니다. 그리고 다리를 벌리고 앉지 마십시오. 공공장소에서는 다른 사람들을 배려해야 합니다.
예절: lễ tiết, nghi thức giao tiếp, lễ nghi phép tắc (Hành động hay thái độ khiêm nhường và đúng đắn mà con người phải tuân thủ trong cuộc sống xã hội)
교통약자석(고령자·장애인·임산부·어린이 등을 배려하기 위해 설치된 좌석): Ghế dành cho người yếu (bao gồm người già, người tàn tật, phụ nữ có thai, trẻ em, v.v.)
벌리다: giang ra, trải ra (Khiến cho cái đang co quắp được trải ra hoặc mở ra)
배려하다: quan tâm (Quan tâm và chăm nom hay giúp đỡ)
Ở Hàn Quốc, phải giữ phép tắc công cộng trên xe buýt hoặc tàu điện ngầm. Trên xe buýt hoặc tàu điện ngầm đều có ghế cho người già yếu. Nó dành cho người già, phụ nữ mang thai và người khuyết tật ngồi ở đó. Trên xe buýt và tàu điện ngầm không được ăn đồ ăn và thức uống. Và không được nói chuyện điện thoại lớn tiếng. Hơn nữa đừng ngồi duỗi dạng chân ra. Ở những nơi công cộng chúng ta cần phải quan tâm đến người khác.
1) 한국 지하철과 버스의 교통 약자석에는 누가 앉아요?
Ai là người được ngồi ở ghế ưu tiên của xe buýt và tàu điện ngầm ở Hàn Quốc?
2) 한국 지하철과 버스에서 무엇을 하지 않아요?
Trên xe buýt và tàu điện ngầm Hàn Quốc không được làm những gì?
3) 공공 예절에는 또 어떤 것이 있어요?
Có những phép lịch sự công cộng nào khác không?
발음 (TRANG 191)
1/
1) 박물관 [방물관] : Viện bảo tàng
2) 못 만져요 [몬 만 저요]: Không được sờ
3) 등록[등녹]: đăng ký
2/
1) 박물관은 어디에 있어요? Viện bảo tàng ở đâu?
2) 공원에서 꽃을 못 만져요. Trong công viên không được chạm vào hoa.
3) 주민 센터에서 수영반을 등록했어요. Đăng kí lớp học bơi ở trung tâm cộng đồng
TỔNG HỢP TỪ VỰNG CUỐI BÀI (TRANG 191)
환전하다: đổi tiền
주차장: bãi đậu xe
주차하다: đỗ xe, đậu xe
역사 공부를 하다: học lịch sử
박물관: viện bảo tàng
경찰서: đồn cảnh sát
국제 운전면허증을 받다: nhận giấy phép lái xe quốc tế
주민 센터: trung tâm cộng đồng
수영반: lớp học bơi
등록하다: đăng ký
센터 사무실: văn phòng trung tâm
위층: tầng trên
아래층: tầng dưới
오른쪽: bên phải
왼쪽: bên trái
담배를 피우다: hút thuốc
꽃을 만지다: sờ hoa, chạm vào hoa
뛰다: chạy, nhảy
잔디밭에 들어가다: đi vào bãi cỏ
쓰레기를 버리다: vứt rác
역사 박물관: Viện bảo tàng lịch sử
취사: nấu nướng
야영: cắm trại
캠핑: cắm trại
쓰레기 투기: xả rác
설약산 국립 공원: công viên quốc gia Seoraksan
동물원: sở thú
0 Comment: