V+ 은/ㄴ 것 같다
Diễn tả suy nghĩ là một hành động nào đó đã được hoàn thành nhưng điều đó không chắc chắn.
어제 그 사람이 제 뒷자리에 앉은 것 같아요.
Hình như hôm qua người đó ngồi ở phía sau tôi thì phải.
어젯밤에 비가 온 것 같아요.
Hình như đêm qua trời mưa thì phải.
에어컨이 고장 난 것 같습니다.
Hình như điều hòa bị hư rồi thì phải.
서연 씨는 대학생 때 뭘 전공했어요?
Cô Seo Yeon đã học chuyên ngành gì thời sinh viên vậy?
서연 씨는 영문학을 전공한 것 같아요.
Hình như cô Seo Yeon học chuyên ngành Anh văn.
전공하다 học chuyên ngành
영문학 Anh văn
맞다 đúng, hợp
문학 văn học
뒷자리 chỗ phía sau
어젯밤 đêm qua
V+ 는 것 같다
Diễn tả việc suy nghĩ về hành động hiện tại là không chắc chắn.
서연 씨도 스티브 씨를 좋아하는 것 같아요?
Có vẻ như cô Seo Yeon cũng thích anh Steve phải không?
글쎄요. 서연 씨는 저에게 별로 관심이 없는 것 같아요.
Để xem đã. Hình như cô Seo Yeon không quan tâm đến tôi lắm.
옆집에서 고기를 굽는 것 같아요. 냄새가 나요.
Hình như nhà bên cạnh đang nướng thịt thì phải. Có mùi.
흐엉 씨는 날마다 아침을 안 먹는 것 같아요.
Hình như ngày nào cô Hương cũng không ăn sáng thì phải.
우빈 씨는 부모님과 같이 사는 것 같아요.
Hình như anh Woo Bin đang sống cùng bố mẹ thì phải.
관심 quan tâm
마음 tấm lòng
옆집 nhà bên cạnh
굽다 nướng
냄새가 나다 có mùi
아침 bữa sáng
V/A+ 을/ㄹ 것 같다
Sử dụng khi dự đoán một cách không rõ ràng trước khi xác nhận đó có phải là sự thật hay không. Đối với danh từ thì sử dụng 'N일 것 같다'.
Khi dự đoán một cách không rõ ràng về một việc nào đó trong quá khứ thì sử dụng cấu trúc ‘-었을/았을/였을 것 같다’.
서연 씨에게 선물을 사 주려고 해요. 무슨 선물이 좋을까요?
Tôi định mua quà cho cô Seo Yeon. Cô ấy thích quà gì vậy nhỉ?
곰 인형은 어때요?
Gấu bông thì sao ạ?
인형은 싫어할 것 같아요.
Hình như cô ấy không thích gấu bông.
그럼 귀걸이나 목걸이가 좋을 것 같아요.
Vậy có lẽ cô ấy thích hoa tai hoặc dây chuyền.
이 음식이 맛있을 것 같아요?
Món ăn này có vẻ ngon không ạ?
저기가 시원할 것 같으니까 저기로 갑시다.
Vì đằng kia có vẻ mát mẻ nên chúng ta qua đó nhé!
그 아이는 부모님 말을 잘 들을 것 같아요.
Có vẻ như đứa bé đó rất nghe lời bố mẹ.
Từ vựng
곰 인형 gấu bông
인형 búp bê
목걸이 dây chuyền
시원하다 mát mẻ, thoải mái
말을 듣다 nghe lời
A + 은/ㄴ 것 같다
Diễn tả việc suy nghĩ về một trạng thái nào đó là không chắc chắn.
서연 씨는 회사 일이 많은 것 같아요.
Có vẻ như cô Seo Yeon khá nhiều việc công ty.
왜 그렇게 생각해요?
Sao anh lại nghĩ như vậy?
전화하면 항상 회사에서 일하고 있어요.
Khi tôi gọi điện lúc nào cô ấy cũng đang làm việc ở công ty.
흐엉 씨는 친구가 많은 것 같아요. 날마다 약속이 있어요.
Hình như cô Hương có nhiều bạn. Cô ấy có hẹn mỗi ngày.
친구가 바쁜 것 같아요. 요즘 연락을 저에게 자주 안 해요.
Hình như bạn tôi bận. Dạo này cậu ấy không thường liên lạc với tôi.
제 여동생이 아픈 것 같아요. 힘이 없고 안색이 안 좋아요.
Hình như em gái tôi bị ốm. Nó yếu ớt và sắc mặt không tốt.
생각하다 suy nghĩ
항상 thường xuyên
연락 liên lạc
힘이 없다 yếu ớt, không có sức lực
안색 sắc mặt
N인 것 같다
Diễn tả việc suy nghĩ về danh từ đứng trước là không chắc chắn.
흐엉 씨, 서연 씨의 취미가 뭐예요?
Cô Hương, Sở thích của cô Seo Yeon là gì vậy?
영화 감상인 것 같아요. 서연 씨는 영화를 자주 보러 가요.
Có lẽ là xem phim. Cô Seo Yeon thường xuyên đi xem phim.
누가 범인인 것 같아요?
Ai là tội phạm vậy nhỉ?
그 여자의 나이가 스물다섯 살인 것 같아요.
Tuổi của cô gái đó có lẽ là hai mươi lăm tuổi.
Từ vựng
취미 sở thích
감상 cảm thụ, thưởng thức
범인 tội phạm
여자 con gái, cô gái
나이 tuổi
바람둥이 kẻ đào hoa
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn
0 Comment: