N 때문에
Diễn tả danh từ ở trước là nguyên nhân của vế sau. Ở vế sau không thể kết hợp câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh.
저는 회사 일 때문에 약속을 취소하려고 해요.
Vì công việc của công ty nên tôi định hủy hẹn.
저는 아까 친구 때문에 화가 났어요.
Lúc nãy tôi nổi nóng vì bạn.
제 친구가 이성 문제 때문에 고민을 하고 있어요.
Bạn của tôi đang khó nghĩ vì vấn đề yêu đương.
Dạo này ban đêm tôi ngủ không được nên liên tục thấy mệt.
왜 잠을 못 주무세요?
Tại sao cô lại không ngủ được?
스트레스 때문에 잠을 못 자는 것 같아요.
Có lẽ vì bị áp lực nên tôi không ngủ được.
스트레스는 건강에 나쁘니까 너무 스트레스를 받지 마세요.
Áp lực không tốt cho sức khỏe nên cô đừng chịu nhiều áp lực quá.
Từ vựng
스트레스 (stress) áp lực
건강 sức khỏe
스트레스를 받다 bị áp lực
이성 문제 vấn đề yêu đương
고민 khó nghĩ
N이기 때문에
Miêu tả thuộc tính của danh từ nào đó ở vế trước đồng thời điều đó chính là nguyên nhân của vế sau. Ở vế sau không thể sử dụng cầu khiến hoặc câu mệnh lệnh.
지금은 휴가철이기 때문에 비행기 표가 비싸요.
Vì bây giờ đang là mùa nghỉ nên vé máy bay khá đắt.
오늘은 토요일이기 때문에 공원에 사람이 많습니다.
Vì hôm nay là thứ bảy nên ở công viên rất đông người.
이 차는 중고차이기 때문에 고장이 자주 나요.
Vì xe này là xe cũ nên thường xuyên bị hỏng.
어제부터 머리가 아프고 콧물이 나네요.
Từ hôm qua tôi bị đau đầu và chảy nước mũi.
감기 아니에요?
Anh bị cảm ư?
그저께 얇은 옷을 입고 외출해서 감기에 걸린 것 같아요.
Có lẽ vì ngày kia tôi mặc áo mỏng rồi đi ra ngoài nên bị cảm.
요즘 환절기이기 때문에 감기에 걸린 사람이 많아요.
Vì dạo này đang là giao mùa nên có nhiều người bị cảm.
Từ vựng
콧물이 나다 chảy nước mũi
감기 bệnh cảm
그저께 ngày hôm trước
얇다 mỏng
외출하다 ra ngoài
환절기 thời điểm giao mùa
휴가철 mùa nghỉ
비행기 máy bay
차 xe hơi
중고차 xe cũ
V/A + 기 때문에
Diễn tả nội dung ở vế trước là nguyên nhân của vế sau. Ở vế sau không thể sử dụng câu cầu khiến hoặc câu mệnh lệnh.
그 가수는 노래를 잘하기 때문에 인기가 많습니다.
Vì ca sĩ đó hát hay nên được nhiều người yêu thích.
제 친구는 항상 조심하기 때문에 실수를 별로 안 해요.
Vì bạn của tôi luôn cẩn thận nên ít khi bị mắc lỗi.
그 아르바이트는 일이 힘들기 때문에 월급이 많아요.
Vì việc làm thêm đó vất vả nên lương cao.
Anh uống cà phê nhiều nhỉ. Một ngày anh uống khoảng mấy ly?
하루에 한 세 잔 마셔요.
Một ngày tôi uống khoảng ba ly.
커피는 위에 나쁘니까 너무 많이 드시지 마세요.
Cà phê không tốt cho dạ dày nên anh đừng uống nhiều quá.
저는 커피를 안 마시면 졸리기 때문에 커피를 많이 마셔요.
Nếu không uống cà phê thì tôi thấy buồn ngủ nên tôi uống nhiều cà phê.
Từ vựng
한 khoảng (Sử dụng trước từ chỉ số lượng)
위 dạ dày (là một bộ phận trong cơ thể)
졸리다 buồn ngủ
조심하다 cẩn thận
실수 lỗi
월급 lương tháng
__ 때문이다
Sử dụng khi trần thuật về nguyên nhân của điều đã nói đến ở phía trước.
서연 씨가 남자 친구와 헤어진 것은 성격 차이 때문이에요?
Việc cô Seo Yeon chia tay với bạn trai là do khác biệt tính cách à?
그 식당에 항상 사람이 많은 것은 거기가 유명한 맛집이기 때문입니다.
Việc quán ăn đó luôn đông người là vì đó là quán ngon nổi tiếng.
저는 짠 음식을 많이 안 먹어요. 왜냐하면 건강에 나쁘기 때문이에요.
Tôi ít ăn đồ ăn mặn. Vì nó có hại cho sức khỏe.
안색이 안 좋네요.
Sắc mặt cô không tốt.
감기 때문이에요. 그런데 할 일이 많아서 걱정이에요.
Là do bị cảm đấy. Nhưng mà vì có nhiều việc phải làm nên tôi thấy lo quá.
과로하지 마세요. 병원에 갔어요?
Cô đừng làm việc quá sức. Cô đã đi bệnh viện chưa?
아니요, 이따가 병원에 가려고 해요.
Chưa, tôi định chút nữa đi bệnh viện.
과로하다 làm việc quá sức
헤어지다 chia tay
차이 sự khác biệt
맛집 quán ngon
싱겁다 nhạt
짜다 mặn
왜냐하면 bởi vì
0 Comment: