• Từ vựng: Bệnh và triệu chứng
• Ngữ pháp:
Động từ-되
Động từ-었더니
• Hoạt động:
Khuyên bảo về bệnh
Viết về bệnh và thói quen sinh hoạt
• Văn hóa và thông tin:
Chế độ bảo hiểm y tế quốc dân của Hàn Quốc
Người này đau ở đâu?
Các bạn từng bị bệnh chưa? Bệnh như thế nào?
TỪ VỰNG (Trang 86)
1. Khi cơ thể không khỏe thì xuất hiện triệu chứng thế nào?
고열이 나다: Bị sốt
재채기를 하다: Hắt hơi
목이 따끔거리다: Đau cổ họng
속이 쓰리다: Đau bụng
배가 더부룩하다: Đầy hơi
얼굴에 뭐가 나다: Nổi cái gì đó lên mặt
어지럽다: Chóng mặt
다리가 붓다: Chân bị sưng
혈압이 높다: Tăng huyết áp
2. Nếu các cơ quan sau đây của cơ thể có gì bất thường bạn sẽ bị bệnh gì?
비염: Viêm mũi
기관지염: Viêm cuống phổi
위염: Viêm dạ dày
장염: Viêm ruột
NGỮ PHÁP (Trang 87)
1. Động từ -되: Bấm vào đây để xem chi tiết
Để thế hiện những điều kiện hay ngoại lệ trong khi thừa nhận những nội dung ở vế trước.'
라민: 며칠 전부터 계속 배가 아프고 설사를 해요.
Từ mấy hôm trước bụng tôi cứ bị đau và bị tiêu chảy.
의사: 장염에 걸리셨네요. 식사를 하되 자극적인 음식은 피하는 것이 좋습니다.
Bạn đã bị viêm ruột rồi. Có thể ăn nhưng tốt hơn là tránh những thức ăn mang tính kích thích.
가: 쉬는 시간에 밖에 다녀와도 돼요?
Tôi có thể đi ra ngoài trong thời gian nghỉ ngơi chứ?
나: 밖에 다녀오되 늦지 않도록 하세요.
Có thể đi ra ngoài nhưng đừng để bị trễ.
• 음식을 마음껏 드시되 남기시면 안 됩니다.
Có thể ăn thỏa thích nhưng không được để thừa lại.
• 한국어 실력을 늘리려면 한국 친구를 자주 만나되 한국어로 이야기해야 한다.
Muốn tăng năng lực tiếng Hàn thì thường xuyên gặp bạn bè Hàn Quốc nhưng phải nói chuyện bằng tiếng Hàn.
1. 그림을 보고 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Nhìn tranh và nói chuyện với bạn bè như ví dụ.
이제부터 운동을 해도 돼요? Từ giờ có thể tập thế dục chứ?
운동하되 무리하지 마세요. Từ giờ có thể tập thể dục. Nhưng đừng tập quá sức.
1. Có thể sử dụng máy tính. Nhưng, chỉ dùng trong 30 phút.
2. Có thể học ở chỗ này. Nhưng khi bạn rời khỏi hãy thu dọn nhé.
3. Bạn có thể hủy chuyến chuyến tham quan. Nhưng, hãy hủy trước một ngày dự kiến đi.
2. 여러분은 이럴 때 어떻게 이야기할 거예요? 친구와 이야기해 보세요.
Các bạn sẽ nói gì trong tình huống này? Hãy nói chuyện với bạn bè.
• 배가 더부룩한데 아침을 안 먹어도 돼요?
Tôi bị đầy hơi nên không ăn sáng được chứ?
• 보고서를 이메일로 제출해도
Tôi nộp bản báo cáo qua email được chứ?
그러면 건강에 안 좋아요. 아침을 먹되 소화가 잘되는 것으로 드세요.
Nếu như vậy thì không tốt cho sức khỏe đâu. Ăn sáng như hãy ăn những món tốt cho hệ tiêu hóa.
Từ vựng:
자극적이다: Tính kích thích, kích động
뒷정리: Việc thu dọn
예정일: Ngày dự kiến
2. Động từ -었더니: Bấm vào đây để xem chi tiết
Biểu hiện kết quả của một sự thật đã kinh nghiệm hay trực tiếp quan sát trong quá khứ.
안젤라: 제이슨 씨, 목소리가 왜 그래요?
Jackson, giọng cậu sao thế?
제이슨 : 어제 야구장에서 큰 소리로 응원을 했더니 목이 아픈 것 같아요.
Hôm qua tớ đã la lớn cổ vũ ở sân bóng chày nên có lẽ cổ họng bị đau.
가: 한국어 실력이 많이 늘었네요.
Năng lực tiếng Hàn đã tăng lên đáng kể rồi nhỉ.
나: 매일 한국 드라마를 봤더니 한국어 실력이 좋아졌어요.
Do mỗi ngày đều xem phim Hàn Quốc nên năng lực tiếng Hàn trở nên tốt hơn.
• 낮에 커피를 많이 마셨더니 잠이 안 온다.
Tớ đã uống nhiều cà phê vào ban ngày nên không ngủ được.
• 인터넷으로 옷을 주문했더니 하루 만에 도착했다.
Tôi đã đặt quần áo trên mạng và chỉ một ngày thôi là đã đến rồi.
1. 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Hãy nói chuyện với bạn bè như ví dụ:
어제 야식을 먹고 자다 Hôm qua ăn khuya rồi đi ngủ
배가 더부룩하다 Bị đầy hơi
1)
옷을 얇게 입다 Mặc mỏng manh
감기에 걸렸다 Bị cảm
2)
점심을 급하게 먹다 Ăn trưa một cách vội vàng
소화가 안 되다. Không tiêu hóa được
3)
지난주에 좀 무리하다 Tuần rồi làm quá sức
몸살이 났다 Toàn thân mệt mỏi
4)
아침에 일찍 일어나다 Thức dậy sớm vào buổi sáng
좀 피곤하다 Mệt mỏi một chút
2. 여러분이 경험한 일을 이야기해 보세요.
Hãy nói về kinh nghiệm của các bạn.
• 백화점이 끝날 때쯤 식품 매장에 갔다.
Lúc trung tâm thượng mai gần đóng cửa tôi đã đi đến quầy thực phẩm.
• 친구에게 메시지를 너무 많이 보냈다.
Đã gửi quá nhiều tin nhắn đến bạn bè.
백화점이 끝날 때쯤 식품 매장에 갔더니 먹을 것을 세일해서 많이 샀어요.
Khoảng tầm lúc trung tâm thương mại gần đóng cửa tôi đã đi đến quầy thực phẩm nên đã mua được nhiều thức ăn giảm giá.
Từ vựng:
무리하다: Quá sức, quá mức, vô lí
식품 매장: Quầy thực phẩm
NÓI (Trang 89)
1. 애나 씨와 제이슨 씨가 병의 증상과 주의할 점에 대해 이야기합니다. 다음 대화처럼 이야기해 보세요.
Aena và Jackson nói chuyện về những điều cần lưu ý và những triệu chứng của bệnh. Hãy nói như đoạn đối thoại sau.
애 나: 제이슨 씨, 며칠 전에도 그런 것 같은데 아직도 기침이 안 나았어요?
Jackson, bệnh cậu giống như mấy hôm trước, vẫn chưa hết ho sao?
제이슨: 네, 무리해서 일했더니 약을 먹어도 잘 낫지 않아요. 열도 있고요.
Ừ. Vì tớ làm việc quá sức nến dù có uống thuốc vẫn không giảm gì cả. Tớ cũng bị sốt nữa.
애 나: 기관지염인 것 같은데 병원에는 가 봤어요?
Có vẻ là bị viêm cuống phổi rồi, cậu đã đi bệnh viện chưa?
제이슨: 가기는 했는데 크게 걱정할 정도는 아니라고 하셨어요.
Tớ đã đi rồi, bác sĩ bảo là nó không đến mức phải lo lắng nhiều.
애 나: 요즘 수업이 많은데 괜찮겠어요?
Dạo này tiết học nhiều lắm cậu không sao chứ?
제이슨: 어쩔 수 없지요. 수업을 하되 무리하지 않도록 해야겠어요.
Đành chịu thôi. Tớ vẫn đi học nhưng sẽ phải không để bị quá sức.
1) 기침이 안 나았다/열이 있다/기관지염
Không hết ho | bị sốt | Viêm cuống phổi
2) 속이 안 좋다/ 배가 더부룩하다/ 위염
Bụng không ổn | Bị đầy hơi | viêm dạ dày
2. 아래 상황에 맞게 아픈 사람과 조언하는 사람이 되어 이야기해 보세요.
Hãy trở thành người tư vấn và nói chuyện với người bệnh theo các trường hợp bên dưới.
상황: tình hình, tình huống, hoàn cảnh
고열이 나고 목이 부었다.
Bị sốt và đau cổ họng.
독감인 것 같다. 병원에 가야 한다. 전염될 수 있으므로 조심한다.
Có lẽ là cảm cúm. Phải đi bệnh viện. Hãy cẩn thận vì nó có thể bị lây nhiễm.
조언: sự khuyên bảo, lời khuyên
토하고 계속 설사한다.
Bị nôn mửa và tiếp tục bị tiêu chảy.
장염인 것 같다. 병원에 가야 한다. 물을 자주 마셔야 한다.
Có lẽ là viêm ruột. Phải đi bệnh viện. Phải thường xuyên uống nước
Từ vựng:
전염하다: Bị truyền nhiễm, lây nhiễm
NGHE (Trang 90)
1. 그림을 보고 장염에 걸렸을 때 어떻게 해야 하는지 이야기해 보세요.
Xem hình và hãy thử nói xem sẽ phải làm gì khi bị viêm ruột.
왜 장염에 걸려요? Vì sao bị viêm ruột?
장염은 어떤 증상이 있어요? Viêm ruột có triệu chứng gì?
장염에 걸리면 어떻게 해야 해요? Nếu bị viêm ruột thì phải làm gì?
2. 병원에서 의사와 환자가 이야기합니다. 잘 듣고 질문에 답해 보세요.
Bác sĩ và bệnh nhân nói chuyện ở bệnh viện. Hãy nghe thật kỹ rồi trả lời câu hỏi.
1) 이 사람의 증상이 아닌 것을 고르세요
Chọn triệu chứng không phải của người này.
①. 토하다 Nôn mửa
②. 설사하다 Tiêu chảy
③. 열이 있다 Bị sốt
④. 배가 더부룩하다 Đầy hơi (O)
2) 이 사람은 무엇을 먹고 장염에 걸렸습니까?
Người này đã ăn gì mà bị viêm ruột? (유통기간이 지난 냉커피를 마시고 장염에 걸렸습니다.)
3) 의사의 처방에 대해 들은 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요
Điền O nếu đúng, X nếu sai với nội dung nghe về đơn thuốc của bác sĩ.
①. 지금부터 식사를 조금씩 해야 한다. Từ giờ phải ăn từng chút một (X)
②. 설사가 멈추면 보통 때처럼 식사를 해야 한다. Nếu muốn hết tiêu chảy và bình thường thì phải ăn (X)
③. 물을 많이 마셔야 한다. Phải uống nhiều nước (O)
Lời thoại:
의사(남): 어서 오세요. 어디가 불편하세요?
Xin mời vào. Bạn thấy ở đâu không được khỏe?
환자(여): 선생님, 제가 아침부터 토하고 설사를 해서 왔어요
Thưa bác sĩ, tôi đến vì bị nôn ói và tiêu chảy từ buổi sáng.
의사(남): 그러세요? 어디 봅시다. 열도 있네요. 아침에 뭘 드셨어요?
Vậy sao? Để tôi xem nào. Cũng bị sốt nhỉ. Bạn đã ăn gì vào bữa sáng?
환자(여): 집에 있던 냉커피를 마셨는데 나중에 보니 유통 기한이 지났더라고요.
Tôi có uống cà phê lạnh có sẵn ở nhà, nhưng sau đó mới thấy đã hết hạn sử dụng.
의사(남): 그렇군요. 급성 장염인 것 같아요.
Ra là vậy. Có lẽ là bệnh viêm ruột cấp tính.
환자(여): 그러면 이제 어떻게 해야 돼요?
Nếu vậy thì bây giờ phải làm gì ạ?
의사(남): 일단 식사는 하지 마시고요. 설사가 멈추면 식사를 하되 조금씩 하세요. 그리고 물도 많이 드세요.
Đầu tiên, đừng ăn gì cả. Khi hết tiêu chảy, có thể ăn nhưng ăn từng ít một. Và uống thật nhiều nước.
Từ vựng:
유통 기한: Thời hạn lưu thông
급성: Cấp tính
Phát âm:
ㄴ첨가: Quy tắc thêm âm ㄴ: Bấm vào đây để xem chi tiết
Khi hai từ được kết hợp, nếu từ đằng trước có patchim và từ đằng sau bắt đầu bởi các âm '이, 야, 여, 요, 유' thì giữa chúng thêm vào 'ㄴ' và có thể được phát âm thành [니, 냐, 녀, 뇨, 뉴].
받침+'이,야,여,요,유'
↓
받침+[니,냐,녀,뇨,뉴]
담+요->[담뇨]
꽃+잎->[꼰닙]
식용+유->[시굥뉴]
Nghe và đọc theo.
1) Vì bị viêm ruột nên đau bụng.
2) Đến nhà thuốc và đã mua thuốc đau đầu.
3) Vào ngày 26 tháng sau tổ chức lễ hội nhập cư.
ĐỌC (Trang 91)
1. 잘못된 생활 습관 때문에 현대인들이 많이 걸리는 병에는 어떤 것이 있어요?
Vì thói quen sống không đúng mà người hiện đại bị bệnh gì nhiều?
생활/문화 Cuộc sống/Văn hóa
건강 정보 Thông tin sức khỏe
자동차 Xe ô tô
도로/교통 Đường xá/giao thông
여행/레저 Du lịch/giải trí
패션/부티 Thời trang/làm đẹp
공연/전시 Biểu diễn/triễn lãm
암은 다른 사람의 이야기가 아니다!
과음과 과식, 운동 부족은 암을 부른다.
Ung thư không phải là câu chuyện của người khác!
Ăn uống quá độ và bội thực, lười vận động dẫn đến ung thu.
암: ung thư
과음: việc ăn uống quá độ/ uống quá chén
과식: sự bội thực
고혈압과 당뇨병의 지름길? Đường tắt dẫn đến bệnh cao huyết áp và tiểu đường là?
단 음식과 짠 음식을 지나치게 섭취하면 성인병의 발생 위험이 높아진다.
Nếu ăn quá nhiều thức ăn ngọt và mặn thì nguy cơ mắc bệnh ở người trưởng thành ngày càng cao.
고혈압: chứng cao huyết áp
당뇨병: bệnh tiểu đường
지나치다: thái quá
섭취하다: hấp thụ, hấp thu
성인병: bệnh người lớn
위험: sự nguy hiểm
2. 잘못된 생활 습관 때문에 생기는 병을 예방하려면 어떻게 해야 돼요?
Muốn đề phòng bệnh do thói quen sinh hoạt không đúng thì phải làm thế nào?
규칙적인 운동을 하다: Vận động có nguyên tắc
충분한 수면을 취하다: Ngủ đủ giấc
(충분하다: đầy đủ; 수면: việc ngủ; 취하다: say)
균형 잡힌 식사를 하다: Ăn uống cân bằng
(균형 잡힌: cân đối)
금연하다: Không hút thuốc lá
소금 섭취를 줄이다: Giảm hấp thụ muối
3. 다음은 '현대인의 질병'을 설명하는 글입니다. 잘 읽고 질문에 답해 보세요.
Tiếp theo là bài viết giới thiệu “bệnh ở người hiện đại”. Hãy đọc thật kỹ rồi trả lời câu hỏi.
알아 두면 좋은 건강 상식 Kiến thức sức khỏe tốt cần biết
상식: thường thức, kiến thức thông thường
잘못된 생활 습관이 병을 부른다
Thói quen sinh hoạt không đúng gây ra bệnh
의학 기술의 발달로 인간의 기대 수명은 과거보다 크게 늘어났지만 현대인들은 여전히 여러 질병에 시달리고 있다. 암이나 고혈압, 당뇨병 등은 현대인들이 많이 걸리는 병으로 흔히 생활 습관병이라고도 불린다. 이는 이들 질병의 직접적인 원인이 확인되지 않았지만 잘못된 생활 습관과 밀접한 관련이 있기 때문이다.
Với sự phát triển của kỹ thuật y học mà tuổi thọ của con người so với quá khứ được tăng lên nhiều nhưng con người hiện đại vẫn đang khổ sở với nhiều căn bệnh. Những bệnh như ung thư hay cao huyết áp, tiểu đường là những căn bệnh phổ biến của người hiện đại thường được gọi là bệnh thói quen sinh hoạt. Mặc dù nguyên nhân trực tiếp của những căn bệnh này vẫn chưa được xác định nhưng vì nó có sự liên quan mật thiết với thói quen sinh hoạt không đúng đắn.
기대: sự mong đợi
수명: tuổi thọ
여전히: vẫn, vẫn còn
시달리: khổ sở
암: ung thư
고혈압: chứng cao huyết áp
당뇨병: bệnh tiểu đường
흔히: thường hay
불리다: gọi
밀접하다: Mật thiết
예를 들어 암은 한국인의 사망 원인 1위를 차지하는 병이다. 암의 원인으로 다양한 요인이 있지만, 흡연, 음주, 스트레스, 잘못된 식습관, 운동 부족 등이 영향을 주는 것으로 알려져 있다. 고혈압이나 당뇨병 역시 기름진 식사, 탄수화물과 소금의 과도한 섭취, 인스턴트 식품의 섭취 등과 관계가 있다.
Ví dụ ung thư là bệnh chiếm vị trí số 1 nguyên nhân gây tử vong của người Hàn Quốc. Có nhiều nguyên nhân cơ bản gây ung thư nhưng việc hút thuốc lá, uống rượu, stress, thói quen ăn uống không đúng, lười vận động được biết là những thứ gây ảnh hưởng. Bệnh cao huyết áp hay tiểu đường quả thật có liên quan đến việc ăn các thức ăn dầu mỡ, hấp thụ quá nhiều muối và chất đường bột, hay dùng thức ăn nhanh.
차지하다: chiếm, nắm giữ
요인: nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ yếu
흡연: sự hút thuốc
음주: sự uống rượu
고혈압: chứng cao huyết áp
당뇨병: bệnh tiểu đường
역시: quả thật, đúng là
기름지다: béo, nhiều dầu mỡ
탄수화물: chất đường bột, cacbohydrat (Hợp chất tạo thành bởi Hyđrô, Ôxy, Cacbon là một trong ba yếu tố dinh dưỡng lớn).
과도하다: quá độ, quá mức
섭취: sự hấp thụ
인스턴트 식품: đồ ăn nhanh
이들 질병에 어떻게 대처해야 할까? 전문가들은 적절한 치료를 받되 생활 습관을 바꾸도록 권하고 있다. 즉, 균형 잡힌 식사와 규칙적인 운동을 해야 한다는 것이다. 식사는 규칙적으로 골고루, 알맞게 해야 한다. 물은 충분히 섭취하되 술이나 담배는 제한하는 것이 좋다. 운동의 경우 1주일에 3일 이상 꾸준히 해야 한다. 가령 하루에 만보 걷기 운동은 성인병 예방에 도움이 된다. 이렇게 일상생활 속에서 올바른 생활 습관을 지킬 때 현대인은 건강한 삶을 누릴 수 있을 것이다.
Làm thế nào để đối phó với những bệnh này? Các chuyên gia tiếp nhận điều trị thích hợp nhưng đang khuyên nhủ nhằm thay đổi thói quen sinh hoạt. Tức là, phải ăn uống cân đối và vận động đều đặn. Việc ăn uống phải phù hợp, cân đối theo quy tắc. Tốt hơn là uống đầy đủ nước và hạn chế uống rượu hay hút thuốc. Về việc tập thể dục phải tập đều đặn 3 ngày một tuần trở lên. Giả sử một ngày đi bộ 10 ngàn bước thì sẽ giúp cho việc phòng chống bệnh của người lớn. Như vậy khi giữ được thói quen sinh hoạt đúng đắn trong cuộc sống sinh hoạt thì con người hiện đại sẽ có thể tận hưởng cuộc sống khỏe mạnh.
대처하다: ứng phó
적절하다: thích đáng, thích hợp
권하다: tiến cử, giới thiệu, khuyên nhủ, khuyến khích
즉: tức là
균형 잡힌: cân đối
골고루: điều độ, cân đối
충분히: một cách đầy đủ
섭취하다: hấp thụ, hấp thu
가령: giả sử, nếu
올바르다: đúng đắn
1) 잘못된 생활 습관과 관련된 병에는 무엇이 있습니까?
(암이나 고혈압, 당뇨병 등이 있습니다.)
Có những bệnh nào liên quan đến thói quen sinh hoạt không đúng?
2) 현대인의 건강에 부정적인 영향을 미치는 것은 무엇입니까?
Những điều gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của người hiện đại là gì?
①. 금연하기 Việc không hút thuốc
②. 만보 걷기 Đi bộ 10 ngàn bước
③. 탄수화물 섭취하기 Hấp thụ chất đường bột
④. 기름지게 식사하기 Ăn nhiều chất béo
3) 윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Điền O nếu đúng, X nếu sai với nội dung trên
① 한국인의 대표적인 사망 원인은 암이다.
Nguyên nhân phổ biên gây thiệt mạng của người Hàn Quốc là ung thư.
② 암의 직접적인 원인은 최근 밝혀졌다.
Nguyên nhân trực tiếp gây ung thư gần đây được làm rõ.
③ 올바른 생활 습관은 성인병의 예방에 도움이 된다.
Thói quen sinh hoạt đúng đắn giúp ích cho việc ngăn ngừa bệnh của người trưởng thành.
VIẾT (Trang 93)
1. 잘못된 생활 습관과 관련된 병에는 무엇이 있습니까? 이 병은 특히 어떤 생활 습관과 관련이 있습니까? 이 병을 예방하기 위해 어떤 노력을 해야 합니까?
Có những bệnh nào liên quan đến thói quen sinh hoạt sai lầm? Bệnh này có liên quan đến thói quen sinh hoạt nào? Phải nỗ lực làm gì để phòng ngừa bệnh này?
병명: Tên bệnh
원인: Nguyên nhân
예방 방법: Phương pháp phòng ngừa
2. 생활 습관과 현대인의 병에 대해 설명하는 글을 써 보세요.
Hãy viết bài viết giải thích về bệnh của người hiện đại và thói quen sinh hoạt.
VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN (Trang 94)
한국의 국민 건강 보험 제도 Chế độ bảo hiểm y tế quốc dân của Hàn Quốc
한국에서는 높은 병원비 때문에 국민들이 심한 경제적 부담을 갖게 되는 것을 방지하기 위하여 국민 건강 보험 제도를 실시한다. 이 제도는 국민들이 평소에 보험료를 내고 국민건강보험공단이 이를 관리 및 운영하다가 필요 시 보험 급여를 제공하는 방식으로 운영된다.
Vì viện phí ở Hàn Quốc cao nên đã thi hành chế độ bảo hiểm y tế quốc dân nhằm phòng tránh người dân bị gánh nặng nghiêm trọng về mặt kinh tế. Chế độ này được vận hành theo cách là người dân bình thường đóng phí bảo hiểm và cơ quan bảo hiểm quốc gia sẽ quản lý và vận hành nó và đồng thời chi trả trợ cấp bảo hiểm khi cần thiết.
방지하다: phòng tránh, đề phòng, phòng ngừa, phòng bị
평소: thường khi, thường ngày
보험 급여: trợ cấp bảo hiểm
국민 건강 보험은 국민 개개인의 의사에 관계없이 국민 모두가 개인 또는 가족 단위로 가입해서 일정한 보험료를 내야 하는 사회 보험이다. 보험료는 소득이나 재산 등에 따라 다르지만, 가입자는 모두 똑같은 보험 서비스를 받는다.
Bảo hiểm y tế quốc dân là bảo hiểm xã hội mà không liên quan đến ý định của mỗi người dân, tất cả người dân cá nhân hay đơn vị gia đình đều phải tham gia và nộp một khoản phí bảo hiểm nhất định. Tùy theo thu nhập hay tài sản mà phí bảo hiểm khác nhau nhưng người tham gia tất cả đều được hưởng quyền lợi dịch vụ bảo hiểm như nhau.
개개인: mỗi người, từng người
의사: ý định, ý nghĩ
단위: đơn vị
국민 건강 보험에는 외국인과 재외 동포도 가입할 수 있다. 체류 자격에 따라 다소 다르지만 대체로 한국에 6개월 이상 거주하는 경우, 가입할 자격이 생기고 외국인 등록을 한 후에 직장이나 지역에서 가입을 할 수 있다. 6개월 이상 거주하지 않은 외국인이라도 유학이나 결혼 등으로 6개월 이상 거주할 것이 확실한 경우에 가입할 수 있다.
Người nước ngoài và kiều bào ở nước ngoài cũng có thể đăng ký bảo hiểm y tế quốc dân. Tuy có sự khác biệt ít nhiều tùy theo tư cách cư trú nhưng nói chung nếu bạn cư trú ở Hàn Quốc trên 6 tháng, đủ tư cách tham gia và sau khi đăng ký tư cách người nước ngoài thì có thể tham gia bảo hiểm tại nơi làm việc hoặc khu vực sinh sống. Dù không phải là người nước ngoài cư trú trên 6 tháng nhưng bạn có thể tham gia trong trường hợp chắc chắc sẽ sống trên 6 tháng với tư cách là du học hoặc kết hôn.
재외 동포: người dân cư trú ở nước ngoài
다소: ít nhiều
생기고: sinh ra, có được
1) 국민 건강 보험 제도는 어떤 제도입니까??
Chế độ bảo hiểm y tế quốc dân là chế độ gì?
2) 건강 보험에 가입할 수 있는 외국인의 자격 조건은 무엇입니까?
Điều kiện về tư cách của người nước ngoài có thể tham gia bảo hiểm y tế là gì?
3) 여러분 고향의 건강 보험 제도류 소개해 보세요
Hãy giới thiệu về chế độ bảo hiểm y tế của quê hương các bạn.
KIỂM TRA LẠI TỪ VỰNG ĐÃ HỌC:
고열이 나다: Bị sốt
재채기를 하다: Hắt hơi
목이 따끔거리다: Đau cổ họng
속이 쓰리다: Đau bụng
배가 더부룩하다: Đầy hơi
얼굴에 뭐가 나다: Nổi cái gì đó lên mặt
어지럽다: Chóng mặt
다리가 붓다: Chân bị sưng
혈압이 높다: Tăng huyết áp
비염: Viêm mũi
기관지염: Viêm cuống phổi
위염: Viêm dạ dày
장염: Viêm ruột
자극적이다: Tính kích thích, kích động
뒷정리: Việc thu dọn
예정일: Ngày dự kiến
무리하다: Quá sức, quá mức, vô lí
식품 매장: Quầy thực phẩm
전염하다: Bị truyền nhiễm, lây nhiễm
유통 기한: Thời hạn sử dụng
급성: Cấp tính
섭취하다: Hấp thụ
성인병: Bệnh của người lớn
충분하다: Đầy đủ
수면: Sự ngủ
금연하다: Không hút thuốc. cấm hút thuôc, cai thuốc lá
시달리다: Khổ sở, đau khổ
밀접하다: Mật thiết
차지하다: Chiếm giữ, giành
과도하다: Quá độ, quá mức
권하다: Khuyên nhủ
0 Comment: