Từ vựng: Hình ảnh và đặc trưng của cộng đồng quốc tế
Ngữ pháp:
Động/tính-던
Động/tính-을 정도로
Hoạt động: Nói về hình ảnh của thời đại quốc tế hóa
Viết về nhân tài trong thời đại quốc tế hóa
Văn hóa và thông tin: Tổ chức quốc tế
Những bức ảnh này là ảnh gì?
Trong cộng đồng quốc tế các bạn muốn củng thực hiển những hoạt động nào?
TỪ VỰNG (Trang 74)
1. 현대 국제 사회는 어떤 모습이에요?
Cộng đồng quốc tế hiện đại có những đặc điểm nào?
국제 협력 단체가 늘어나다 Tổ chức hợp tác quốc tế tăng lên
국제 교류가 활발해지다 Giao lưu quốc tế trở nên năng động
다문화 사회가 되다 Trở thành xã hội đa văn hóa
국제 분쟁을 해결하다 Giải quyết xung đột quốc tế
2. 국제화 시대에 국가와 개인이 할 수 있는 일은 무엇인가요?
Trong thời đại quốc tế hóa việc mà quốc gia và cá nhân có thể làm là gì?
국제기구에 가입하다 Gia nhập tổ chức quốc tế
외교 관계를 맺다 Thiết lập quan hệ ngoại giao
세계 평화 유지에 힘쓰다 Nỗ lực duy trì nền hòa bình thế giới
문화 교류를 추진하다 Thúc đẩy giao lưu văn hóa
다국적 기업이 증가하다 Doanh nghiệp đa quốc gia gia tăng
해외 지사를 늘리다 Tăng thêm chi nhánh ở nước ngoài
국가 간 스포츠 교류를 활발히 하다 Tăng cường giao lưu thể thao giữa các quốc gia
외국어에 능통하다 Thành thạo tiếng nước ngoài
해외 봉사 단체에 지원하다 Đăng ký vào các tổ chức từ thiện nước ngoài
세계 시민 의식을 가지다 Mang ý thức công dân quốc tế
해외 지사에서 근무하다 Làm việc tại các chi nhánh ở nước ngoài
NGỮ PHÁP (Trang 75)
1. Động/tính từ -던: Bấm vào đây để xem chi tiết
Sử dụng để hồi tưởng lại trạng thái, hành vi hay sự kiện lặp đi lặp lại trong quá khứ mà không kéo dài đến hiện tại.
고천: 요즘 다문화 사회가 되면서 우리처럼 국제 결혼하는 부부가 해마다 늘고 있다고 해요.
Gần đây đang trở thành một xã hội đa văn hóa thì đồng thời các cặp đôi kết hôn quốc tế như chúng ta cũng đang tăng lên hàng năm.
후엔: 네, 전에는 남편이랑 걸어가면 신기하게 쳐다보던 사람들도 이제는 많이 달라졌어요.
Vâng. Trước kia nếu tôi đi bộ với chồng thì mọi người người nhìn chằm chằm tôi một cách kỳ lạ nhưng giờ đây đã đổi khác rất nhiều.
가: 못 보던 가방이네요. 새로 샀어요?
Cái cặp này tớ chưa thấy bao giờ nè. Cậu mới mua à?
나: 아니요. 언니가 쓰던 가방이에요.
Không. Là cái cặp chị tớ từng dùng.
그 많던 동네 친구가 이제는 다들 먼 곳으로 이사를 해서 만나기가 어려워요.
Nhiều người bạn cùng trang lứa với tôi giờ đây đã chuyển nhà đến nơi xa nên thật khó để gặp nhau
3년 동안 다니던 회사를 그만두었어요.
Tôi đã nghỉ việc công ty mà đã từng đi làm trong suốt 3 năm qua.
1. 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요. Hãy nói chuyện với bạn bè như ví dụ.
자국에서만 사업을 하던 기업들이 해외로 진출하고 있어요.
Các công ty đã từng chỉ kinh doanh ở trong nước giờ đang mở rộng sang nước ngoài.
과거
기업들이 자국에서만 사업을 하다 Các công ty chỉ kinh doanh trong nước
현재
기업들이 해외로 진출하고 있다 Các công ty mở rộng sang nước ngoài
1)
일부 국가들이 위기를 겪다.
Một số quốc gia trải qua khủng hoảng
일부 국가들이 국가 간 협력으로 위기를 극복했다.
Một số quốc gia khắc phục khủng hoảng bằng hợp tác quốc gia
2)
한국이 다른 나라의 도움을 받다.
Hàn Quốc nhận được sự giúp đỡ của các quốc gia khác
한국이 세계 곳곳에 해외 봉사단을 보내다
Hàn Quốc gửi đoàn tình nguyện hải ngoại đến khắp nơi trên thế giới
3)
두 나라가 서로 관심이 없다
Hai nước không quan tâm đến nhau
두 나라가 문화 교류가 활발해졌다.
Giao lưu văn hóa hai nước đã trở nên sôi động.
4)
내 동생이 외국어를 전혀 모르다
Em tôi hoàn toàn không biết tiếng nước ngoài
내 동생이 외국어를 유창하게 하다
Em tôi thành thạo tiếng nước ngoài
2. 여러분이 고향에서의 생활을 기억하며 '-던'을 사용해 친구들과 이야기해 보세요.
Nhớ lại cuộc sống ở quê hương, sử dụng –던 và nối chuyện với bạn bè.
- 자주 가던 곳 Nơi từng thường xuyên đi đến
- 자주 먹던 음식 Món từng thường ăn
- 자주 만나던 사람 Người mình từng thường xuyên gặp
제가 고향에서 자주 가던 곳은 호수가 있는 공원이었어요. 친구들과 자주 가던 그 공원이 지금도 생각나요.
Nơi mà tôi trước đây thường xuyên đi đến là hồ nước trong công viên. Dù bây giờ tôi vẫn cái công viên mà tôi với các bạn thường xuyên đi ấy.
단어장 Từ vựng:
신기하다: Thần kỳ
2. Động/tính từ -을 정도로: Bấm vào đây để xem chi tiết
Thể hiện hành động hay trạng thái xuất hiện ở vế sau tương ứng với mức độ lời nói ở vế trước.
이 링: 요즘 학교마다 국제 교류가 활발해서 교환 학생 프로그램도 많이 생긴 것 같아요.
Gần đây giao lưu quốc tế mỗi trường trở nên tích cực nên dường như xuất hiện nhiều chương trình sinh viên trao đổi.
안젤라: 네. 저도 대학교 때 한국에 교환 학생으로 온 적이 있었는데 시간이 얼마나 빨리 지나는지 모를 정도로 즐겁게 지냈어요..
Ừm. Lúc học đại học tớ cũng từng là sinh viên trao đổi đến Hàn Quốc, tớ đã vui đến mức không biết là thời gian trôi nhanh như thế nào.
가: 어제 늦게 퇴근했어요? 피곤해 보이네요.
Hôm qua cậu tan làm trễ à? Nhìn cậu có vẻ mệt mỏi.
나: 요즘 일이 많아서 아침에 못 일어날 정도로 피곤해요.
Dạo này rất nhiều việc nên tớ mệt đến mức sáng không thức dậy nổi.
이 소설책은 밤을 새워서 읽을 정도로 재미있어요.
Cuốn tiểu thuyến này thú vị đến nỗi tôi đã thức cả đêm để đọc.
출퇴근 시간에는 발 디딜 틈이 없을 정도로 지하철에 사람이 많아요.
Vào thời gian tan làm trong tàu điện ngầm nhiều người đến mức không có chỗ để chen chân.
1. 다음 어휘를 보고 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Xem những từ vựng sau và nói chuyện với bạn bè như ví dụ:
동생의 외국어 실력이 어때요?
Năng lực tiếng nước ngoài của em thế nào?
국제기구에 지원할 정도로 외국어를 잘해요.
Giỏi tiếng nước ngoài đến mức có thể đăng ký vào các tổ chức quốc tế
동생의 외국어 실력 Năng lực tiếng nước ngoài của em
국제기구에 지원하다 / 외국어를 잘하다 Đăng ký vào tổ chức quốc tế / giỏi tiếng nước ngoài
1)
이링 씨의 회사
Công ty của Yiring
해마다 해외 지사를 늘리다 / 발전하고 있어요
Tăng chi nhánh ở nước ngoài hàng năm / đang phát triển
2)
오늘 고향의 날씨
Thời tiết hôm nay ở quê
앞이 안 보이다 / 비가 많이 내리다.
Không nhìn thấy phía trước / mưa lớn
3)
제주도 Đảo Jeju
계속 생각나다 / 아름다운 곳이다.
Liên tục nghĩ về / Là nơi xinh đẹp
4)
이태원 Itaewon
한국이 아니라고 생각되다 / 문화가 다양하다.
Không nghĩ đó là Hàn Quốc / đa dạng văn hóa
2. 여러분이 경험한 일을 친구와 이야기해 보세요.
Nói với bạn bè kinh nghiệm của các bạn:
- 얼마나 많이 먹었어요? Đã ăn nhiều bao nhiêu?
- 얼마나 시험공부를 했어요? Đã học bài thi bao nhiêu?
- 얼마나 좋아했어요? Đã thích bao nhiêu?
친구의 생일 파티에서 배가 터질 정도로 많이 먹었어요.
Tại tiệc sinh nhật của bạn bè đã ăn nhiều đến mức no vỡ cả bụng.
Từ vựng:
발 다딜 틈이 없다: không có chỗ để chen chân, không kẽ hở để bước chân
NÓI (Trang 77)
1. 아나이스 씨와 라흐만 씨가 국제화 시대에 대해 이야기합니다. 다음 대화처럼 이야기해 보세요.
Anais và Rahman nói chuyện về thời đại quốc tế. Hãy nói như hội thoại bên dưới.
라흐만: 아나이스 씨, 뭘 그렇게 열심히 보고 있어요?
Anais cậu đang chăm chú xem gì vậy?
아나이스: 해외 파견 근무자 모집에 대한 안내문을 읽고 있었어요. 외국에 다양한 분야의 인력을 파견한다고 해서 찾아보는 중이에요.
Tớ đang đọc tờ thông báo tuyển dụng lao động đưa đi nước ngoài. Vì họ cử đi nhân lực trong nhiều lĩnh vực ra nước ngoài nên mình đang thử tìm kiếm xem.
라흐만: 그렇군요. 졸업하고 나서 고향에 안 돌아가고 계속 외국에서 일하려고요?
Vậy à. Sau khi tốt nghiệp cậu không về quê mà định tiếp tục làm việc ở nước ngoài à?
아나이스: 네. 해외 진출 기업에서 일하는 친구들이 있는데 정신없이 바쁘지만 일을 찾아서 할 정도로 재미있대요.
Ừm. Tớ có bạn bè làm việc tại các công ty nước ngoài và họ bận rộn tối tăm mặt mũi nhưng họ bảo rằng thú vị đến mức tìm tòi việc để làm.
라흐만: 제 주변에도 외국 기업에 취업하려고 하는 사람들이 많아요. 국제 교류가 활발해지면서 더 이상 다른 문화를 낯설어하지 않는 것 같아요.
Xung quanh tớ cũng có nhiều người định xin việc vào công ty nước ngoài. Giao lưu quốc tế càng trở nên sôi động thì dường như không còn lạ lẫm với các nền văn hóa khác.
아나이스: 맞아요. 저도 다양한 사람들과 함께 어울리면서 더 많이 배우고 생각도 넓히면 좋겠어요.
Đúng vậy. Tớ cũng mong là được hòa hợp với nhiều người thì sẽ học được nhiều hơn và suy nghĩ cũng rộng mở hơn.
1) 일을 찾아서 하다, 재미있다 / 국제 교류가 활발해지다
Tìm việc làm, thú vị | giao lưu văn hóa trở nên sôi động
2) 고향이 생각나지 않다, 매일 새로운 것을 경험하다/ 다문화 사회가 되다
Không nghĩ ngợi về quê hương, mỗi ngày trải nghiệm điều mới mẻ | trở thành xã hội đa văn hóa.
2. 여러분이 경험한 국제화 시대는 어떤 모습이니까? 여러분의 생각을 친구와 이야기해 보세요.
Thời đại quốc tế hóa mà các bạn đã kinh nghiệm là hình ảnh như thế nào? Hãy nói với bạn bè suy nghĩa của các bạn.
외국인과 능통하게 의사소통하는 사람들이 많아졌어요.
Ngày càng có nhiều người giao tiếp thành thạo với người nước ngoài.
세계에서 일어나는 일들이 낯설게 느껴지지 않아요.
Những việc xảy ra trên thế giới không hề lạ lẫm.
Từ vựng:
해외 파견 근무자: Người làm việc được cử sang nước ngoài.
분야: Lĩnh vực
인력: Nhân lực
파견하다: Phái cử, sai phái
정신없이: một cách tối tăm mặt mũi, một cách rất bận rộn
낯설어하다: Lạ lẫm
생각을 넓히다: Mở rộng suy nghĩ
NGHE (Trang 78)
1. 여러분은 한국에서 일어나고 있는 국제화 현상에 대해 알고 있습니까? 다음 기사 제목을 보고 무엇에 대한 이야기인지 이야기해 보세요.
Các bạn biết gì về hiện trạng quốc tế hóa xảy ra ở Hàn Quốc? Tiếp theo hãy xem những tiêu đề của các bài báo và đoán xem nó nói về chuyện gì.
국내 체류 외국인 252만 명..... '다문화 사회 진입'
Có 2triệu 520 nghìn người nước ngoài cư trú trong nước… "Sự thâm nhập của xã hội đa văn hóa"
대한 외국인의 취업 도전기..... "한국에서 꼭 일하고 싶어요."
Thách thức tìm việc của “Người nước ngoài ở Hàn Quốc”… “Tôi nhất định muốn làm việc tại Hàn Quốc”
외국인 유학생 "내 일자리 어디에 있을까?"
Du học sinh nước ngoài “Vị trí của tôi là ở đâu thế?
굿잡 찾아요... 외국인 취업 박람회
Tìm “công việc tốt (good job)”… Hội chợ việc làm cho người nước ngoài
외국인 유학생 14만 명 시대.…... 한국 대학 풍경이 바뀐다.
Thời đại 140 ngàn du học sinh nước ngoài… Quang cảnh trường đại học Hàn Quốc thay đổi
2. 뉴스에서 기자가 이야기합니다. 잘 듣고 질문에 답해 보세요.
Phóng viên nói trên bản tin. Nghe thật kỹ và trả lời câu hỏi.
1) 무엇에 대한 내용입니까? (한국 사회에서의 외국인의 증가)
Nội dung nói về điều gì? (Sự gia tăng của người nước ngoài trong xã hội Hàn Quốc)
2) 이 상황에서 생기는 기대와 우려는 무엇입니까?
Những kỳ vọng và lo lắng xuất hiện trong hoàn cảnh này là gì?
기대: Kỳ vọng (저출산, 고령화로 인한 일손 부족 문제 해결)
우려: Lo lắng (국제적인 상황에 따른 내국인과 외국인의 갈등)
3) 들은 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요
Điền O nếu đúng với nội dung nghe, X nếu sai:
① 중국 국적의 외국인이 가장 많다. (O)
Người nước ngoài mang quốc tịch Trung Quốc nhiều nhất.
② 한국에서 체류하는 외국인 중 유학생 비율이 가장 높다. (X)
Trong số người nước ngoài lưu trú ở Hàn Quốc tỉ lệ du học sinh là cao nhất
③ 다문화 사회로의 변화를 막는 것이 중요한 과제이다. (X)
Việc cản trở sự biến đổi sang một xã hội đa văn hóa là một bài toán quan trọng.
Lời thoại:
기자(여): 국내에 체류하고 있는 외국인이 이제 250만 명을 넘어섰습니다. 이로써 전체 인구에서 외국인이 차지하는 비중은 4.9%가 되었습니다. 국적별로는 중국이 가장 많았으며, 이어 베트남, 태국, 미국, 일본 등의 순서였습니다. 최근 5년 동안 중국과 미국에서 온 외국인 비율은 줄어들고 동남아시아와 중앙아시아의 외국인 비율은 늘어난 것을 볼 수 있습니다. 체류 외국인 중에서는 취업을 목적으로 한국을 찾는 사람이 가장 많았으며, 그다음으로 유학생과 결혼 이민자 순으로 나타났습니다. 이러한 국내 체류 외국인들의 증가로 저출산, 고령화로 인한 일손 부족 문제를 해결할 수 있을 것이라는 기대를 하기도 합니다. 그러나 또 한편으로는 내국인과 외국인 사이에서 일어날 수 있는 갈등에 대해 우려하는 것이 사실입니다.
Số lượng người nước ngoài cư trú tại Hàn Quốc hiện đã vượt quá 2,5 triệu người. Vì thế mà người nước ngoài trong toàn bộ dân số Hàn Quốc chiếm tỷ trọng 4,9%. Theo quốc tịch, Trung Quốc là nhiều nhất, tiếp theo là Việt Nam, Thái Lan, Hoa Kỳ và Nhật Bản. Trong năm năm qua, tỷ lệ người nước ngoài từ Trung Quốc và Hoa Kỳ đã giảm xuống, trong khi tỷ lệ người nước ngoài từ Đông Nam Á và Trung Á lại tăng lên. Trong số những người nước ngoài lưu trú tại Hàn Quốc, phần lớn những người tìm đến Hàn Quốc để làm việc, tiếp theo là du học sinh và những người nhập cư qua kết hôn. Cũng có những kỳ vọng rằng sự gia tăng số lượng người nước ngoài cư trú tại Hàn Quốc này sẽ giải quyết được vấn đề thiếu hụt lao động do tỷ lệ sinh thấp và già hóa dân số. Tuy nhiên ở khía cạnh khác là việc lo ngại về những bất đồng có thể xảy ra giữa người Hàn Quốc và người nước ngoài.
체류하다: Cư trú, lưu trú
차지하다: Chiếm giữ, giành, nắm giữ
비중: Tỉ trọng
비율: Tỉ lệ
증가: Tăng
저출산: Hiện tượng ít sinh con, tỷ lệ sinh thấp
고령화: Hiện tượng già hóa
일손: Nghề thủ công, việc làm bằng tay, việc tay chân
갈등: Sự mâu thuẫn, bất đồng
우려하다: Lo âu, lo nghĩ, lo ngại
그러나 이제 다문화 사회로의 변화를 막을 수는 없으며, 막아서도 안 됩니다. 우리에게 남은 과제는 서로에 대한 이해와 배려로 함께 가는 다문화 사회를 만들어 가는 것입니다.
Tuy nhiên, sự biến đổi thành một xã hội đa văn hóa là không thể cản trở và dù có ngăn cản cũng không thể. Nhiệm vụ còn lại đối với chúng ta là tạo ra một xã hội đa văn hóa, đồng hành cùng nhau thông qua sự thấu hiểu và quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
막다: ngăn cản, cản trở/ ngăn ngừa, ngăn chặn
과제: bài toán (Vấn đề cần phải xử lý hay giải quyết chủ yếu là mang tính xã hội.)
배려: Sự quan tâm giúp đỡ
Phát âm:
경음화: Quy tắc căng âm
(으)ㄹ + ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ → (으)ㄹ + [ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ]
Nghe và đọc theo
1) Có thể nhận được cảm giác tự tin trong cuộc sống ở Hàn Quốc.
2)
가: Giờ cậu đi đâu thế?
나: Có người sẽ gặp nên là tớ đi đến trung tâm.
3)
가: Cuối tuần cậu sẽ làm gì thế?
나: Mình sẽ cùng bạn bè đến lễ hội muối kim chi.
ĐỌC (Trang 79)
1. 국제화 시대를 살아가는 우리가 할 수 있는 일은 무엇일까요?
Việc mà chúng ta người đang sống trong thời đại quốc tế hóa có thể làm là gì?
세계를 무대로 활동하다 Hoạt động trên toàn thế giới
세계 시민 의식을 갖다 Mang ý thức công dân thế giới
열린 마음을 갖다 Có tấm lòng cởi mở
국제적 감각을 키우다 Nuôi dưỡng cảm giác mang tính quốc tế
다양한 문화를 존중하다 Tôn trọng các văn hóa khác nhau
외국어를 구사하다 Sử dụng thành thạo ngôn ngữ nước ngoài
감각: cảm giác (Năng lực phán đoán hay thể hiện thông qua sự cảm nhận hay hiểu về điều gì đó.)
2. '국제화 시대에 갖춰야 할 것'에 대한 질문과 답변입니다. 여러분의 의견도 이야기해 보세요.
Câu hỏi và lời đáp về “việc chuẩn bị cho thời đại quốc tế hóa”. Hãy nói những ý kiến của các bạn.
Q: 국제화 시대에 갖춰야 할 것들은 뭐가 있을까요?
Có những thứ gì phải chuẩn bị cho thời đại quốc tế hóa?
갖추다: có được, trang bị
A: 국제화 시대에 필수적으로 갖춰야 할 것은 당연히 외국어 능력 아닐까요? 직장인 과반수가 '업무 때 사용하지 않지만 외국어 능력이 필요하다.' 라고 응답한 것처럼 요즘은 외국어를 구사하는 능력이 최우선으로 필요한 것 같아요.
Điều cần thiết phải chuẩn bị cho thời đại quốc tế hóa chẳng phải dĩ nhiên là năng lực ngoại ngữ sao? Như điều mà hơn một nửa người đi làm trả lời rằng “Dù không sử dụng khi làm việc nhưng vẫn cần năng lực ngoại ngữ” thì dường như gần đây năng lực sử dụng thành thạo ngoại ngữ cần ưu tiên hàng đầu.
필수적: tính cần thiết
구사하다: sử dụng thành thạo
A:
국제화 시대를 살아가기 위해서는 편견과 선입견을 버리고 열린 마음으로 변화와 다름을 받아들여야 하겠죠.
Để sống trong thời đại quốc tế hóa thì phải mở lòng chấp nhận sự thay đổi và khác biệt và từ bỏ những định kiến và thiên kiến.
편견: thiên kiến (Suy nghĩ nghiêng về một phía không được đúng đắn và công bằng.)
선입견: sự thành kiến, sự định kiến (Suy nghĩ mang tính tiêu cực, phán đoán trước mà không trải qua kinh nghiệm về đối tượng nào đó)
-> 맞습니다. 유네스코(UNESCO)에서도 세계 각국의 다양성을 인정하자는 협약을 맺었죠. 다문화 사회로 변화하면서 다양한 문화를 존중하기 위한 노력이 세계적으로 이루어지고 있어요.
Đúng vậy. Tổ chức UNESCO cũng đã thiết lập hiệp ước công nhận tính đa dạng của các quốc gia trên thế giới. Khi biến đổi sang một xã hội đa văn hóa, nỗ lực cho sự tôn trọng các nền văn hóa khác nhau đang được thực hiện trên toàn cầu.
맺다 : thiết lập, tạo lập, gắn kết
이루어지다: được thực hiện
->열린 마음을 갖기 위해서는 어렸을 때부터 다양한 문화를 경험하고 국제적 감각을 키우는 훈련이 필요하다고 생각해요.
Tôi nghĩ rằng, để có được tâm hồn cởi mở, cần phải trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau và rèn luyện nuôi dưỡng ý thức quốc tế từ khi còn nhỏ.
감각: cảm giác
키우: nuôi dưỡng, giáo dục
훈련: sự rèn luyện, sự tập luyện, sự huấn luyện
요즘은 국제 사회에서 '세계 시민 의식 갖기'를 강조하고 있는데, 이를 위해서는 초, 중, 고등학교에서 다양한 방식으로 세계 시민 교육을 실시해야 합니다.
Dạo gần đây, cộng đồng quốc tế đang nhấn mạnh ‘việc mang ý thức công dân thế giới’, nên vì điều này các trường tiều học, trung học cơ sở và trung học phổ thông phải thực thi giáo dục công dân toàn cầu bằng nhiều phương cách.
A:
전 세계를 무대로 활동하려면 국제 사회의 정치, 경제, 문화 등의 배경지식을 갖추는 것이 중요할 것 같아요.
Nếu dự định hoạt động trên toàn cầu, điều quan trọng cần phải có là kiến thức nền tảng về chính trị, kinh tế văn hóa của cộng đồng quốc tế.
무대: bối cảnh
배경지식: kiến thức nền tảng
3. 다음은 해외 취업 성공 수기입니다. 잘 읽고 질문에 답해 보세요.
Sau đây là bài viết về sự xin việc thành công ở nước ngoài. Đọc thật kỹ và trả lời câu hỏi.
해외 취업 당신은 준비가 되었습니까?? Xin việc ở nước ngoài, Bạn đã chuẩn bị chưa?
저는 학교에서 배운 중국어를 사용해 보기 위해 처음으로 중국에 갔습니다. 중국은 변화와 성장이 빨라 미래 가능성이 높아 보였습니다. 세계화를 꿈꾸는 많은 기업이 중국에 진출하기 시작했기 때문입니다.
Tôi đã đến Trung Quốc lần đầu tiên để thử tiếng Trung mà tôi đã học ở trường. Trung Quốc có sự thay đổi và tăng trưởng nhanh chóng, có vẻ có nhiều tiềm năng trong tương lai. Bởi vì nhiều doanh nghiệp mơ ước toàn cầu hóa nên đã bắt đầu tiến vào Trung Quốc.
성장: sự phát triển
가능성: sự có khả năng, tính khả thi
높다: cao
진출하다: tiến vào, bước vào
하지만 모든 것이 쉽지는 않았습니다. 비자 문제로 귀국해야 할 때도 있었습니다. 그러나 포기하지 않고 다시 도전했습니다. 제가 중국에서 다니는 회사는 독일 기업인데 중국에서 살고 있는 외국인의 다양한 경험을 중요하게 생각했습니다. 중국인들과 비교해 부족한 언어 실력이지만 다양한 경험을 한 외국인이라는 점에서 좋은 점수를 받고 합격하게 되었습니다.
Tuy nhiên mọi thứ đã không dễ dàng. Cũng có những lúc sẽ phải trở về nước vì vấn đề visa. Tuy nhiên tôi đã không bỏ cuộc và đã thử thách lại. Công ty mà tôi đi làm ở Trung Quốc là doanh nghiệp của Đức nhưng tôi đánh giá cao những kinh nghiệm đa dạng của người nước ngoài đang sống ở Trung Quốc. Mặc dù năng lực ngôn ngữ so với người Trung Quốc còn thiếu sót nhưng tôi đã được điểm cao ở điểm là người nước ngoài có nhiều kinh nghiệm và trúng tuyển.
도전하다: thách thức, tranh đấu
합격을 한 후에는 회사 업무를 잘 수행하기 위해 언어 공부를 꾸준히 하고 있습니다. 일과 공부를 같이 하는 것은 쉽지 않습니다. 하지만 이것도 제가 발전할 수 있는 기회라고 생각하고 틈을 내서 열심히 하고 있습니다.
Sau khi trúng tuyển, để thực hiện tốt công việc của công ty tôi luôn kiên trì học tiếng một cách đều đặn. Vừa làm việc vừa học là việc không dễ dàng. Tuy nhiên tôi nghĩ việc này cũng là cơ hội để bản thân có thể phát triển hơn nên đang dành thời gian chăm chỉ học.
틈을 내다: dành thời gian
사실 중국에서 혼자 생활하며 이해하기 어려운 문화 때문에 고향으로 돌아가고 싶었던 적이 한두 번이 아니었습니다. 귀국까지 생각할 정도로 힘들었던 저는 그 나라의 문화를 받아들이는 자세가 부족했다는 것을 깨닫고 그 문화를 있는 그대로 받아들이기 시작했습니다. 그러자 놀랍게도 그들만이 가진 문화의 장점이 보이기 시작했습니다.
Thực tế, vì sống một mình và văn hóa khó hiểu ở Trung Quốc mà tôi không chỉ 1, 2 lần muốn trở về quê hương. Những khi mệt mỏi đến mức chỉ nghỉ đến việc trở về nước tôi lại nhận ra rằng tôi thiếu tâm thế chấp nhận văn hóa của nước đó và cứ như thế mà bắt đầu chấp nhận nền văn hóa đó. Thế rồi thật ngạc nhiên là đã bắt đầu nhận ra điểm mạnh của văn hóa mà chỉ họ mới có.
자세: tư thế
깨닫다: nhận biết, ngộ ra
받아들이: tiếp thu, tiếp nhận
그러자: Ngay lập tức, rồi thì
놀랍게: Đáng ngạc nhiên
처음부터 쉬운 것은 없습니다. 저처럼 여러분들도 하나하나 준비하며 나와 다른 그들의 모습도 인정하는 마음을 가지고 도전한다면 성공적인 해외 취업을 할 수 있을 것입니다.
Ban đầu không có thứ gì dễ dàng cả. Giống như tôi, các bạn cũng hãy chuẩn bị từng thứ một và nếu thử thách mình với một tâm thế chấp nhận những diện mạo khác nhau của người khác với mình thì sẽ có thể tìm được việc làm ở nước ngoài thành công.
도전하다: thách thức, tranh đấu
1) 이 사람은 어디에서 무엇을 하고 있습니까?
Người này đang làm gì ở đâu?
(중국에서 일을 하고 있습니다)
2) 이 사람이 그곳에 간 이유는 무엇입니까?
Lý do mà người này đến đó là gì?
(학교에서 배운 중국어를 사용해 보기 위해 갔습니다.)
3) 윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X표 하세요. Điền O nếu đúng, X nếu sai với nội dung trên.
① 이 시람은 지금 하는 일을 여러 번 포기했다. Người này từng từ bỏ vài lần việc đang làm
② 이 사람은 중국어를 아주 잘해서 합격했다. Người này rất giỏi tiếng Trung nên được nhận việc
③ 이 사람은 자신과 다른 문화를 결국 받이들였다. Người này cuối cùng cùng chấp nhận nền văn hóa khác với chính mình
VIẾT (Trang 81)
1. 여러분은 국제화 시대에 어떤 인재가 필요하다고 생각합니까?
Theo các bạn nghĩ thì cần nhân tài nào trong thời đại quốc tế hóa?
① 국제화 시대의 인재가 갖추어야 하는 것은 무엇이라고 생각합니까?
Các bạn nghĩ thì nhân tài trong thời đại quốc tế hóa cần trang bị những gì?
② 여러분은 국제화 시대의 인재가 되기 위해 어떤 노력을 하고 있습니까?
Theo các bạn thì để trở thành nhân tài trong thời đại quốc tế hóa nổ lực làm những gì?
2. 여러분이 생각하는 국제화 시대에 필요한 인재상에 대해 써 보세요.
Hãy viết về nhân tài cần thiết trong thời đại quốc tế hóa mà các bạn nghĩ.
VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN (Trang 82)
국제기구 Tổ chức quốc tế
국제 사회에서 활동할 목적으로 두 나라 이상이 모여 만든 단체를 국제기구라고 한다. 국제기구는 국제 사회에서 여러 나라가 협력하여 국제 사회의 문제를 해결하고 발전을 도모하기 위하여 탄생하였다.
Tổ chức tập hợp hai hay nhiều nước lại với mục đích hoạt động trong cộng đồng quốc tế được gọi là tổ chức quốc tế. Tổ chức quốc tế ra đời để nhiều quốc gia trong cộng đồng quốc tế hiệp lực lại đồng thời nhằm xúc tiến sự phát triển và giải quyết những vấn đề của cộng đồng quốc tế.
탄생하다: Sinh ra, ra đời
국제기구 중 가장 대표적인 것은 국제연합(UN)이다. 국제연합은 제2차 세계대전이 끝나면서 탄생한 국제기구로서 오랜 기간 국제 사회의 평화와 발전을 위해 노력해 오고 있다. 정치, 군사, 경제, 교육, 문화 등 국제 사회의 모든 문제를 대상으로 활동하고 있다.
Trong các tổ chức quốc tế thì tổ chức tiêu biểu nhất là Liên Hợp Quốc (UN). Tổ chức Liên Hợp Quốc với tư cách là tổ chức quốc tế được hình thành sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc và đang nỗ lực vì sự phát triển và hòa bình của cộng đồng quốc trong thời gian dài. Đang hoạt động với đối tượng là tất cả các vấn đề của cộng đồng quốc tế như chính trị, quân sự, kinh tế, giáo dục, văn hóa...
세계대전: chiến tranh thế giới, đại chiến thế giới
시간이 지나면서 동남아국가연합(ASEAN)과 같이 지역 내 협력을 위한 국제기구가 출현하고 세계무역기구 (WTO)와 같이 국제 사회의 특정한 문제를 해결하기 위한 국제기구가 출현하였다. 국제화가 가속화되는 현대 사회에서 국제기구의 역할이 점점 더 중요해지고 있음은 분명하다.
Nhiều năm trôi qua các tổ chức quốc tế như Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã xuất hiện để hợp tác trong khu vực và các tổ chức quốc tế như Tổ chức Thương Mại Thế giới (WTO) đã xuất hiện nhằm giải quyết các vấn đề cụ thể trong cộng đồng quốc tế. Rõ ràng là vai trò của các tổ chức quốc tế ngày càng trở nên quan trọng trong một xã hội hiện đại, nơi mà quá trình quốc tế hóa ngày càng gia tăng.
출현하다: xuất hiện
특정하다: riêng biệt, cá biệt
분명하다: rõ ràng
1) 국제기구란 무엇입니까?
Tổ chức quốc tế là gì?
2) 국제기구의 변화에 대해서 설명해 보세요.
Hãy giới thế về sự biến hóa của tổ chức quốc tế.
3) 여러분이 알고 있는 국제기구에 대해서 이야기해 보세요.
Hãy nói về tổ chức quốc tế mà các bạn biết.
KIỂM TRA LẠI TỰ VỰNG ĐÃ HỌC:
국제 협력 단체가 늘어나다:Các tổ chức hợp tác quốc tế tăng
국제 교류가 활발해지다: Giao lưu quốc tế trở nên sôi động
다문화 사회가 되다:Trở thành xã hội đa văn hóa
국제 분쟁을 해결하다: Giải quyết xung đột quốc tế
국제기구에 가입하다: Tham gia tổ chức quốc tế
외교 관계를 맺다: Thiết lập quan hệ ngoại giao
세계 평화 유지에 힘쓰다: Nỗ lực duy trì nền hòa bình thế giới
문화 교류 추진하다:Thúc đẩy giao lưu văn hóa
다국적 기업이 증가하다: Các tập đoàn đa quốc gia tăng
해외 지사를 늘리다: Tăng chí nhánh ở nước ngoài
외국어에 능통하다: Thông thạo ngoại ngữ
해외 봉사 단체에 지원하다: Tham gia và các đoàn từ thiện nước ngoài
세계 시민 의식: Ý thức công dân thế giới
해외 지사: Chi nhánh nước ngoài
발 다딜 틈이 없다: Không kẽ hở để bước chân
체류하다: Cư trú, lưu trú
차지하다: Chiếm giữ, giành, nắm giữ
비중: Tỉ trọng
비율: Tỉ lệ
증가: Tăng
저출산: Hiện tượng ít sinh con
고려화: Hiện tượng già hóa
일손: Nghề thủ công, việc làm bằng tay, việc tay chân
갈등: Sự mâu thuẫn, bất đồng
우려하다: Lo âu, lo nghĩ, lo ngại
배려: Sự quan tâm giúp đỡ
변화: biến hóa
성장: tăng trưởng
비자: visa
도전: thách thức, thử thách
언어 실력: năng lực ngôn ngữ
발전: phát triển
기회: cơ hội
받아들이다: tiếp nhận
0 Comment: