어떤 일을 하려고 했다가 마음이 바뀌었을 때 사용하는 표현이다.
Đây là cách diễn đạt được sử dụng khi thể hiện ý định làm một việc gì đó nhưng rồi lại thay đổi quyết định.
• 어제 너한테 전화를 할까 했는데 못 했어요.
Hôm qua định gọi điện cho bạn mà đã không gọi được.
• 지난 주말에 등산을 할까 했는데 비가 와서 못 갔어.
Tuần trước dự định đi leo núi mà trời mưa nên đã không thể đi được.
가: 휴가는 어디로 가기로 했어요?
Bạn đã định đi đâu vào kì nghỉ chưa?
나: 해외여행을 할까 했는데, 그냥 국내 여행을 가야겠어요. 휴가 기간이 줄어서요.
Mình đã định đi du lịch nước ngoài nhưng chắc sẽ chỉ đi du lịch trong nước thôi. Thời gian nghỉ bị rút ngắn lại.
가: 무슨 운동을 하기로 했어요?
Bạn định tập luyện môn thể thao nào?
나: 조깅을 할까 했는데 의사가 수영을 추천해서 수영을 하기로 했어요.
Mình đã định chạy bộ nhưng bác sĩ đề cử bơi lội nên đã quyết định tập bơi.
가: 뭐 먹을래?
Cậu muốn ăn gì?
나: 라면 먹을까 했는데 인스턴트 음식은 몸에 안 좋으니까 비빔밥 먹을래.
Tớ nghĩ đến ăn mì nhưng đồ ăn liền không tốt cho cơ thể nên mình sẽ ăn Kimbap.
• 콜라를 준비할까 했는데, 할아버지께서 오신다고 해서 인삼차를 준비했다.
Em đã định chuẩn bị Cola nhưng thấy bảo ông đến nên đã chuẩn bị trà sâm rồi.
• 버스를 타고 갈까 했는데, 피곤해서 택시를 탔다.
Mình định đi xe bus nhưng mệt nên lại đi taxi.
• 올해 이사를 갈까 했는데, 마음에 드는 집이 없어서 내년에 가기로 했다.
Năm nay tôi định chuyển nhà nhưng chưa có nhà ưng ý nên đã quyết định sang năm.
• 수영을 배워 볼까 했는데, 감기에 걸려서 배우지 못했다.
Mình đã định học bơi nhưng bị cảm nên đã không thể học.
Tìm hiểu thêm về ngữ pháp "Động từ + (으)ㄹ까 하다" tại đây
- Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I: Bấm vào đây
- Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: