Động từ + (으)ㄹ까 하다.
가다-> 갈까 하다, 먹다-> 먹을까 하다
1. Người nói thể hiện việc suy nghĩ, dự định sẽ làm một việc gì đó một cách mơ hồ, chưa chắc chắn, có thể thay đổi. Lúc này chủ ngữ là '나(저), 우리'. Có thể dịch sang tiếng Việt là: 'dự định, định, đang suy nghĩ'...
• 저는 이번 방학에 영어를 배울까 해요.
Kỳ nghỉ lần này tôi dự định học tiếng Anh.
• 우리는 주말에 제주도에 갈까 해요.
Chúng tôi dự định cuối tuần đi đảo Jeju.
• 저는 내일 한국 음식을 먹을까 해요.
Tôi định ngày mai ăn món ăn Hàn Quốc.
2. Dạng thức '(으)ㄹ까 했다' thể hiện việc đã có kế hoạch ở quá khứ và cũng đồng thời thể hiện người nói đã không thể thực hiện được việc đó.
• 어제 너한테 전화를 할까 했는데 못 했어요.
Hôm qua định gọi điện cho bạn mà đã không gọi được.
• 지난 주말에 등산을 할까 했는데 비가 와서 못 갔어.
Tuần trước dự định đi leo núi mà trời mưa nên đã không thể đi được.
3. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới.
• 아파트에서 살까 해요. (살다)
Tôi dự định sống ở chung cư.
• 내일은 집에서 음악을 들을까 해요. (듣다)
Tôi định mai ở nhà nghe nhạc.
• 고향에 집을 지을까 해요. (짓다)
Tôi dự định xây nhà ở quê.
Sự khác nhau giữa (으)ㄹ까 하다 và '(으)려고 하다'.
Cả hai đều mang ý nghĩa kế hoạch trong tương lai nhưng so với '(으)ㄹ까 하다' thì '(으)려고 하다' sử dụng khi khả năng hiện thực hóa cao hơn.
저는 방학에 여행을 하려고 해요. (가능성이 높음/Tính khả thi cao)
저는 방학에 여행을 할까 해요. (가능성이 낮음/Tính khả thi thấp)
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
[Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ까 하다
Ảnh minh họa, nguồn King sejong institute
0 Comment: