생활 속 안전사고 예방수칙
Nguyên tắc phòng ngừa tai nạn an toàn trong cuộc sống
국내외 여러 사고소식을 접하며 그 어느 때보다 안전에 대한 관심이 높아지고 있다. 늘 우리 주변에 도사리고 있는 안전사고. 그 위험으로부터 나와 가족을 지키려면 어떻게 해야 할까? 꼭 알아둬야 할 안전사고 유형과 예방법을 소개한다.
Tiếp xúc với những tin tức tai nạn trong và ngoài nước khiến mối quan tâm về an toàn cao hơn bao giờ hết. Những tai nạn an toàn luôn bao vây xung quanh chúng ta. Phải làm thế nào để giữ gìn bản thân và gia đình? Chúng tôi xin giới thiệu những loại tai nạn và cách phòng chống cần biết.
빈번히 일어나는 ‘자동차 사고’ ‘Tai nạn xe ô tô’ xảy ra thường xuyên
주변에서 흔히 발생하는 자동차 사고는 운전자, 탑승자, 보행자 모두가 교통법규와 안전수칙을 제대로 이해하고 준수해야 예방할 수 있다. 자동차 전 좌석 안전띠 착용은 기본이다.
전화통화 등 주의가 분산되는 행동, 사고위험을 동반하는 무단횡단 등을 삼간다.
Tai nạn ô tô thường xảy ra xung quanh chỉ có thể phòng ngừa được khi tất cả lái xe, người đi xe, người đi bộ đều hiểu và tuân theo quy định giao thông, quy tắc an toàn. Thắt dây an toàn cho tất cả chỗ ngồi trong xe là điều cơ bản. Tránh những hành động làm phân tán chú ý như sử dụng điện thoại, băng qua đường không trên vạch quy định kéo theo nguy cơ xảy ra tai nạn.
어린이가 내릴 때는 룸미러로만 확인하지 말고 걸어가는 모습을 직접 확인하고, 아이들이 골목길에서 장난치지 않도록 주의시킨다. 초등학교와 유치원의 반경 300m 이내 도로는 교통사고로부터 어린이들을 보호하기 위한 스쿨존이니 반드시 30㎞ 이하로 서행해야 한다.
Khi trẻ em xuống xe, không chỉ kiểm tra qua kính chiếu hậu mà phải trực tiếp kiểm tra các em đã đi khỏi và chú ý các em không được đùa nghịch trong đường ngõ hẻm.
Đường xá trong vòng bán kính 300m của trường tiểu học và mẫu giáo là khu vực trường học bảo vệ trẻ em khỏi tai nạn giao thông nên bắt buộc phải chạy chậm với vận tốc dưới 30km/ giờ.
큰 사고로 이어지는 ‘승강기 사고’ ‘Tai nạn thang máy’ dẫn đến tai nạn lớn hơn
더 빠르고 편리하게 이동하도록 도와주는 엘리베이터와 에스컬레이터. 무심코 사용하기 쉽지만 반드시 안전수칙을 기억하고 지켜야 한다.
엘리베이터가 정전이나 오작동 등으로 멈췄을 때는 임의로 문을 열어 탈출하려 하지 말고 침착하게 인터폰으로 구조 요청을 한 후 기다려야 한다.
Thang máy và thang cuốn giúp ta di chuyển nhanh và tiện hơn. Rất dễ sử dụng sơ ý nên phải nhớ và làm theo nguyên tắc an toàn.
Khi thang máy bị dừng lại do mất điện hoặc báo lệnh lỗi, không được cố ý mở cửa để thoát ra ngoài mà phải bình tĩnh đề nghị cứu hộ qua điện thoại nội bộ và chờ đến khi được cứu.
엘리베이터 사고: Tai nạn thang máy
탑 승 정 원 , 적재하중을 지킨다. 버튼을 난폭하게 누르거나 비상정지 스위치 등을 장난으로 조작하지 않는다. 자동문이 완전히 열린 후 이용한다. 출입문을 손으로 밀거나 몸을 기대는 행동, 운행 중 뛰거나 강제로 개방하는 행위 등은 금물이다.
Giữ đúng số người và trọng lượng lên thang máy. Không bấm nút thô bạo hoặc đùa nghịch bấm nút dừng lại khẩn cấp v.v… Sử dụng thang máy sau khi cửa đã hoàn toàn mở. Cấm các hành động dùng tay đẩy cửa ra vào hoặc dựa người và hành vi nhảy trong khi thang đang chạy hoặc dùng sức mở cửa.
에스컬레이터 사고: Tai nạn thang cuốn
핸드레일을 꼭 잡고 밖으로 머리나 몸을 내밀지 않는다. 옷과 신발이 끼이거나 동전, 열쇠 등을 떨어뜨리지 않도록 주의한다. 가장자리에 발이 닿지 않도록 하고 주행방향을 거슬러 타거나 장난을 하지 않는다.
Nắm chắc tay vịn và không thò đầu hoặc người ra ngoài. Chú ý không để áo và giày bị kẹp vào hoặc làm rơi xu, chìa khóa xuống. Không để chân chạm vào rìa ngoài, không đi ngược lại hướng thang cuốn hoặc đùa nghịch.
다양한 요인으로 발생하는 ‘화재’ Hỏa hoạn’ phát sinh từ nhiều yếu tố đa dạng
잠깐의 방심과 판단착오로 시작돼 순식간에 피해를 입히는 화재. 화재 시에는 큰 소리로 불이 난 사실을 알리고 신속하게 119에 신고해야 한다. 소화기 등 소방시설을 이용해 초기진화에 힘쓰되 불이 번지면 빨리 대피한다.
엘리베이터가 아닌 비상계단을 이용하고, 물에 적신 담요나 수건 등으로 몸과 얼굴을 감싼 뒤 낮은 자세로 이동한다. 가스질식이 화재사망의 주된 원인이므로 반드시 코와 입을 가려야 한다.
Hỏa hoạn bắt đầu từ sự lơi là trong giây lát và phán đoán sai khiến bị thiệt hại trong tích tắc. Khi xảy ra hỏa hoạn, phải lớn tiếng loan báo tin cháy và nhanh chóng báo 119. Sử dụng dụng cụ chữa cháy như bình chữa cháy để dập lửa lúc mới chớm ban đầu, nhưng khi lửa đã lan rộng thì phải tránh khỏi.
Sử dụng thang bộ chứ không phải thang máy, dùng khăn hoặc chăn ướt… quấn che người và mặt rồi di chuyển với tư thế thấp. Bị ngạt hơi là nguyên nhân chính dẫn đến tử vong khi hỏa hoạn nên ta phải che miệng và mũi.
전기 화재 Hỏa hoạn do điện:
전선이 완전히 꼽혔는지 확인하고 문어발식 배선을 하지 않는다. 전기기구 구입 시 전기용품 안전인증을 확인한다. 각종 전기기기는 사용 후 플러그를 뽑는다. TV나 라디오, 컴퓨터 내부 먼지를 자주 청소한다. 콘센트에 플라스틱 보호장치를 꼽으면 어린아이들이 금속성 젓가락 등을 집어넣어 감전이나 화재사고가 발생하는 것을 막을 수 있다.
Kiểm tra xem dây điện đã được cắm chặt chưa, không cắm dây điện chồng chéo lên nhau. Khi mua thiết bị điện phải kiểm tra chứng nhận an toàn. Sau khi sử dụng các máy móc điện phải rút nguồn. Thường xuyên lau sạch bụi bên trong tivi hoặc đài radio, máy tính. Dùng đồ bảo vệ bằng nhựa cắm vào ổ điện sẽ ngăn được việc phát sinh tai nạn điện giật do trẻ em cắm đũa kim loại hoặc tai nạn hỏa hoạn.
가스 화재 Hỏa hoạn do ga:
음식조리 시 한눈을 팔거나 길게 통화하지 않는다. 가스기구 근처에 전기선을 두지 않는다. 정기적으로 배관, 호스를 점검한다. 불을 켜기 전에 가스가 새지 않는지 냄새를 맡아 확인한다. 사용 후에는 꼭 코크와 중간밸브를 잠근다.
LPG 용기는 바람이 잘 통하는 곳에 둔다. 노약자가 있는 집에서는 가정용 가스 밸브차단기를 설치하는 것도 한 방법이다. 이 장치를 설치하고 시간을 설정해 놓으면 타이머가 작동해 자동으로 밸브를 잠가준다.
Kiểm tra định kỳ đường dẫn, ống dẫn. Trước khi bật lửa kiểm tra xem ga có bị rò rỉ hay không bằng cách ngửi mùi. Sau khi sử dụng phải khóa van ở giữa và vòi. Để thùng chứa LPF ở nơi thông gió. Đối với nhà có người già yếu thì lắp đặt thiết bị khóa van ga dành cho gia đình cũng là một cách. Lắp đặt thiết bị này và hẹn giờ thì đồng hồ hẹn giờ sẽ hoạt động và khóa van tự động.
부주의가 불러오는 ‘가정 내 사고’ ‘Tai nạn trong gia đình’ do sự bất cẩn
집은 편안한 휴식공간이다. 그러다 보니 사소한 위험요소에 주의를 기울이지 않아 안전사고로 이어지는 경우가 적지 않다. 안전수칙 생활화로 가정 내 안전사고를 예방할 수 있다.
Nhà là không gian nghỉ ngơi thoải mái. Do đó có không ít trường hợp do không chú ý tới những yếu tố nguy hiểm nhỏ để dẫn đến tai nạn. Có thể phòng chống được tai nạn trong gia đình bằng cách đưa những nguyên tắc an toàn thành thói quen sinh hoạt.
미끄럼 사고 Tai nạn trơn trượt:
욕실바닥에 미끄럼방지 스티커를 붙인다. 전선이나 걸려 넘어질 만한 물건은 미리 치워둔다. 바닥이 미끄러운 나일론 슬리퍼, 양말을 신은 채 계단을 오르내리지 않는다.
Dán sticker chống trơn ở sàn nhà tắm. Dọn dẹp sẵn dây điện hoặc những đồ vật có thể vấp ngã. Không lên xuống cầu thang khi đang đi dép, tất có đáy bằng nylon trơn.
추락 사고 Tai nạn ngã:
베란다 철책과 벽의 이음새 부분에 녹이 슬지 않았는지 점검한다. 베란다 난간이 너무 낮지 않은지 점검한다. 창문 근처에 가구를 놓지 말고 아이들이 베란다에 혼자 나가지 않도록 한다.
Kiểm tra xem phần nối giữa lan can ban công và tường có bị rỉ sét hay không. Kiểm tra chiều cao lan can có thấp quá hay không. Đừng để đồ gỗ gần cửa sổ và không để cho trẻ em ra ban công một mình.
화상 사고 Tai nạn bỏng:
다리미, 스팀청소기, 전기 밥솥 등을 주의해 사용한다. 특히, 튀김음식 등 식용유를 사용할 때 냄비와 프라이팬의 손잡이는 가스레인지 뒤쪽으로 돌려놓는다.
Chú ý khi sử dụng bàn là, máy lau nhà bằng hơi nước, nồi cơm điện v.v… Đặc biệt, khi sử dụng dầu mỡ để làm các món chiên thì phải quay tay cầm của nồi, chảo… đang nấu về phía sau bếp ga.
감전 사고 Tai nạn điện giật:
전기제품의 스위치를 함부로 조작하거나 젖은 손으로 사용하지 않는다. 플러그를 뽑을 때 전선을 잡아당기지 않는다. 콘센트에 젓가락이나 철사 등을 집어넣지 않는다.
Không bấm linh tinh hoặc dùng tay ướt sử dụng các nút bấm của đồ dùng điện. Không nắm dây điện kéo khi rút phích điện. Không dùng đũa hoặc dây thép cắm vào ổ điện.
Nguồn bài viết: Tạp chí Rainbow
Nguyên tắc phòng ngừa tai nạn an toàn trong cuộc sống
국내외 여러 사고소식을 접하며 그 어느 때보다 안전에 대한 관심이 높아지고 있다. 늘 우리 주변에 도사리고 있는 안전사고. 그 위험으로부터 나와 가족을 지키려면 어떻게 해야 할까? 꼭 알아둬야 할 안전사고 유형과 예방법을 소개한다.
Tiếp xúc với những tin tức tai nạn trong và ngoài nước khiến mối quan tâm về an toàn cao hơn bao giờ hết. Những tai nạn an toàn luôn bao vây xung quanh chúng ta. Phải làm thế nào để giữ gìn bản thân và gia đình? Chúng tôi xin giới thiệu những loại tai nạn và cách phòng chống cần biết.
빈번히 일어나는 ‘자동차 사고’ ‘Tai nạn xe ô tô’ xảy ra thường xuyên
주변에서 흔히 발생하는 자동차 사고는 운전자, 탑승자, 보행자 모두가 교통법규와 안전수칙을 제대로 이해하고 준수해야 예방할 수 있다. 자동차 전 좌석 안전띠 착용은 기본이다.
전화통화 등 주의가 분산되는 행동, 사고위험을 동반하는 무단횡단 등을 삼간다.
Tai nạn ô tô thường xảy ra xung quanh chỉ có thể phòng ngừa được khi tất cả lái xe, người đi xe, người đi bộ đều hiểu và tuân theo quy định giao thông, quy tắc an toàn. Thắt dây an toàn cho tất cả chỗ ngồi trong xe là điều cơ bản. Tránh những hành động làm phân tán chú ý như sử dụng điện thoại, băng qua đường không trên vạch quy định kéo theo nguy cơ xảy ra tai nạn.
어린이가 내릴 때는 룸미러로만 확인하지 말고 걸어가는 모습을 직접 확인하고, 아이들이 골목길에서 장난치지 않도록 주의시킨다. 초등학교와 유치원의 반경 300m 이내 도로는 교통사고로부터 어린이들을 보호하기 위한 스쿨존이니 반드시 30㎞ 이하로 서행해야 한다.
Khi trẻ em xuống xe, không chỉ kiểm tra qua kính chiếu hậu mà phải trực tiếp kiểm tra các em đã đi khỏi và chú ý các em không được đùa nghịch trong đường ngõ hẻm.
Đường xá trong vòng bán kính 300m của trường tiểu học và mẫu giáo là khu vực trường học bảo vệ trẻ em khỏi tai nạn giao thông nên bắt buộc phải chạy chậm với vận tốc dưới 30km/ giờ.
큰 사고로 이어지는 ‘승강기 사고’ ‘Tai nạn thang máy’ dẫn đến tai nạn lớn hơn
더 빠르고 편리하게 이동하도록 도와주는 엘리베이터와 에스컬레이터. 무심코 사용하기 쉽지만 반드시 안전수칙을 기억하고 지켜야 한다.
엘리베이터가 정전이나 오작동 등으로 멈췄을 때는 임의로 문을 열어 탈출하려 하지 말고 침착하게 인터폰으로 구조 요청을 한 후 기다려야 한다.
Thang máy và thang cuốn giúp ta di chuyển nhanh và tiện hơn. Rất dễ sử dụng sơ ý nên phải nhớ và làm theo nguyên tắc an toàn.
Khi thang máy bị dừng lại do mất điện hoặc báo lệnh lỗi, không được cố ý mở cửa để thoát ra ngoài mà phải bình tĩnh đề nghị cứu hộ qua điện thoại nội bộ và chờ đến khi được cứu.
엘리베이터 사고: Tai nạn thang máy
탑 승 정 원 , 적재하중을 지킨다. 버튼을 난폭하게 누르거나 비상정지 스위치 등을 장난으로 조작하지 않는다. 자동문이 완전히 열린 후 이용한다. 출입문을 손으로 밀거나 몸을 기대는 행동, 운행 중 뛰거나 강제로 개방하는 행위 등은 금물이다.
Giữ đúng số người và trọng lượng lên thang máy. Không bấm nút thô bạo hoặc đùa nghịch bấm nút dừng lại khẩn cấp v.v… Sử dụng thang máy sau khi cửa đã hoàn toàn mở. Cấm các hành động dùng tay đẩy cửa ra vào hoặc dựa người và hành vi nhảy trong khi thang đang chạy hoặc dùng sức mở cửa.
에스컬레이터 사고: Tai nạn thang cuốn
핸드레일을 꼭 잡고 밖으로 머리나 몸을 내밀지 않는다. 옷과 신발이 끼이거나 동전, 열쇠 등을 떨어뜨리지 않도록 주의한다. 가장자리에 발이 닿지 않도록 하고 주행방향을 거슬러 타거나 장난을 하지 않는다.
Nắm chắc tay vịn và không thò đầu hoặc người ra ngoài. Chú ý không để áo và giày bị kẹp vào hoặc làm rơi xu, chìa khóa xuống. Không để chân chạm vào rìa ngoài, không đi ngược lại hướng thang cuốn hoặc đùa nghịch.
다양한 요인으로 발생하는 ‘화재’ Hỏa hoạn’ phát sinh từ nhiều yếu tố đa dạng
잠깐의 방심과 판단착오로 시작돼 순식간에 피해를 입히는 화재. 화재 시에는 큰 소리로 불이 난 사실을 알리고 신속하게 119에 신고해야 한다. 소화기 등 소방시설을 이용해 초기진화에 힘쓰되 불이 번지면 빨리 대피한다.
엘리베이터가 아닌 비상계단을 이용하고, 물에 적신 담요나 수건 등으로 몸과 얼굴을 감싼 뒤 낮은 자세로 이동한다. 가스질식이 화재사망의 주된 원인이므로 반드시 코와 입을 가려야 한다.
Hỏa hoạn bắt đầu từ sự lơi là trong giây lát và phán đoán sai khiến bị thiệt hại trong tích tắc. Khi xảy ra hỏa hoạn, phải lớn tiếng loan báo tin cháy và nhanh chóng báo 119. Sử dụng dụng cụ chữa cháy như bình chữa cháy để dập lửa lúc mới chớm ban đầu, nhưng khi lửa đã lan rộng thì phải tránh khỏi.
Sử dụng thang bộ chứ không phải thang máy, dùng khăn hoặc chăn ướt… quấn che người và mặt rồi di chuyển với tư thế thấp. Bị ngạt hơi là nguyên nhân chính dẫn đến tử vong khi hỏa hoạn nên ta phải che miệng và mũi.
전기 화재 Hỏa hoạn do điện:
전선이 완전히 꼽혔는지 확인하고 문어발식 배선을 하지 않는다. 전기기구 구입 시 전기용품 안전인증을 확인한다. 각종 전기기기는 사용 후 플러그를 뽑는다. TV나 라디오, 컴퓨터 내부 먼지를 자주 청소한다. 콘센트에 플라스틱 보호장치를 꼽으면 어린아이들이 금속성 젓가락 등을 집어넣어 감전이나 화재사고가 발생하는 것을 막을 수 있다.
Kiểm tra xem dây điện đã được cắm chặt chưa, không cắm dây điện chồng chéo lên nhau. Khi mua thiết bị điện phải kiểm tra chứng nhận an toàn. Sau khi sử dụng các máy móc điện phải rút nguồn. Thường xuyên lau sạch bụi bên trong tivi hoặc đài radio, máy tính. Dùng đồ bảo vệ bằng nhựa cắm vào ổ điện sẽ ngăn được việc phát sinh tai nạn điện giật do trẻ em cắm đũa kim loại hoặc tai nạn hỏa hoạn.
가스 화재 Hỏa hoạn do ga:
음식조리 시 한눈을 팔거나 길게 통화하지 않는다. 가스기구 근처에 전기선을 두지 않는다. 정기적으로 배관, 호스를 점검한다. 불을 켜기 전에 가스가 새지 않는지 냄새를 맡아 확인한다. 사용 후에는 꼭 코크와 중간밸브를 잠근다.
LPG 용기는 바람이 잘 통하는 곳에 둔다. 노약자가 있는 집에서는 가정용 가스 밸브차단기를 설치하는 것도 한 방법이다. 이 장치를 설치하고 시간을 설정해 놓으면 타이머가 작동해 자동으로 밸브를 잠가준다.
Kiểm tra định kỳ đường dẫn, ống dẫn. Trước khi bật lửa kiểm tra xem ga có bị rò rỉ hay không bằng cách ngửi mùi. Sau khi sử dụng phải khóa van ở giữa và vòi. Để thùng chứa LPF ở nơi thông gió. Đối với nhà có người già yếu thì lắp đặt thiết bị khóa van ga dành cho gia đình cũng là một cách. Lắp đặt thiết bị này và hẹn giờ thì đồng hồ hẹn giờ sẽ hoạt động và khóa van tự động.
부주의가 불러오는 ‘가정 내 사고’ ‘Tai nạn trong gia đình’ do sự bất cẩn
집은 편안한 휴식공간이다. 그러다 보니 사소한 위험요소에 주의를 기울이지 않아 안전사고로 이어지는 경우가 적지 않다. 안전수칙 생활화로 가정 내 안전사고를 예방할 수 있다.
Nhà là không gian nghỉ ngơi thoải mái. Do đó có không ít trường hợp do không chú ý tới những yếu tố nguy hiểm nhỏ để dẫn đến tai nạn. Có thể phòng chống được tai nạn trong gia đình bằng cách đưa những nguyên tắc an toàn thành thói quen sinh hoạt.
미끄럼 사고 Tai nạn trơn trượt:
욕실바닥에 미끄럼방지 스티커를 붙인다. 전선이나 걸려 넘어질 만한 물건은 미리 치워둔다. 바닥이 미끄러운 나일론 슬리퍼, 양말을 신은 채 계단을 오르내리지 않는다.
Dán sticker chống trơn ở sàn nhà tắm. Dọn dẹp sẵn dây điện hoặc những đồ vật có thể vấp ngã. Không lên xuống cầu thang khi đang đi dép, tất có đáy bằng nylon trơn.
추락 사고 Tai nạn ngã:
베란다 철책과 벽의 이음새 부분에 녹이 슬지 않았는지 점검한다. 베란다 난간이 너무 낮지 않은지 점검한다. 창문 근처에 가구를 놓지 말고 아이들이 베란다에 혼자 나가지 않도록 한다.
Kiểm tra xem phần nối giữa lan can ban công và tường có bị rỉ sét hay không. Kiểm tra chiều cao lan can có thấp quá hay không. Đừng để đồ gỗ gần cửa sổ và không để cho trẻ em ra ban công một mình.
화상 사고 Tai nạn bỏng:
다리미, 스팀청소기, 전기 밥솥 등을 주의해 사용한다. 특히, 튀김음식 등 식용유를 사용할 때 냄비와 프라이팬의 손잡이는 가스레인지 뒤쪽으로 돌려놓는다.
Chú ý khi sử dụng bàn là, máy lau nhà bằng hơi nước, nồi cơm điện v.v… Đặc biệt, khi sử dụng dầu mỡ để làm các món chiên thì phải quay tay cầm của nồi, chảo… đang nấu về phía sau bếp ga.
감전 사고 Tai nạn điện giật:
전기제품의 스위치를 함부로 조작하거나 젖은 손으로 사용하지 않는다. 플러그를 뽑을 때 전선을 잡아당기지 않는다. 콘센트에 젓가락이나 철사 등을 집어넣지 않는다.
Không bấm linh tinh hoặc dùng tay ướt sử dụng các nút bấm của đồ dùng điện. Không nắm dây điện kéo khi rút phích điện. Không dùng đũa hoặc dây thép cắm vào ổ điện.
Nguồn bài viết: Tạp chí Rainbow
0 Comment: