Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 혹시 집 앞에 세워져 있는 오토바이, 네 거야?
Chiếc xe mô tô đang dựng ở trước nhà không lẽ là của cậu ư?
B: 응. 이번에 성과급 받은 거 보태서 할부로 샀어.
Ừ. Góp thêm vào tiền lương theo thành tích đã nhận lần này và tớ đã mua trả góp.
A: 뭐? 넌 어떻게 돈만 생겼다 하면 쓰려고 해? 할부금은 어떻게 갚으려고?
Cái gì? Làm thế nào mà cậu hễ có tiền là tiêu nó vậy? Cậu định trả tiền trả góp bằng cách nào?
B: 돈은 있다가도 없고 없다가도 있는 거라잖아. 할부금은 월급으로 갚으면 되지.
Chẳng phải là tiền có rồi không, không rồi lại có sao. Trả tiền góp bằng tiền lương là được chứ sao.
A: 저축은 안 해? 결혼도 하고 집도 사야 할 거 아냐?
Cậu không tiết kiệm à? Không phải là sẽ kết hôn và phải mua nhà à?
B: 월급으로 모을 수 있는 돈이 얼마나 되겠어? 한 번뿐인 인생, 하고 싶은 거라도 하고 살아야지.
Tiền có thể gom bằng lương tháng thì được bao nhiêu hả? Cuộc đời chỉ có một lần, phải mua cái mà mình muốn chứ.
Từ vựng:
성과급: lương theo thành tích
보태다: bổ sung thêm, góp thêm
할부금: tiền trả góp
갚다: trả
인생: cuộc đời
V+ 었다/았다/였다 하면
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi thể hiện ý nghĩa là trước hết chỉ khi vế trước được thực hiện hoặc chỉ khi tình huống ở vế trước được tạo thành thì theo đó hành động ở vế sau nhất định sẽ xuất hiện, sẽ xảy đến. Danh từ ở ngay trước động từ hành động thường dùng phù hợp với trợ từ hạn định ‘만’.
제임스 씨는 머리가 정말 좋은가 봐요. 시험만 봤다 하면 합격을 하네요.
James hình như rất thông minh. Một khi anh ta thi cử thì chắc chắn là đậu đấy.
저는 그 가수의 음악만 들었다 하면 눈물이 나요.
Tôi hễ mà nghe nhạc của ca sĩ đó thì sẽ rơi nước mắt.
제 동생은 삼겹살만 먹었다 하면 체해요.
Em tôi hễ mà ăn thịt ba chỉ thì sẽ bị đầy bụng.
A: 혹시 집 앞에 세워져 있는 오토바이, 네 거야?
Chiếc xe mô tô đang dựng ở trước nhà không lẽ là của cậu ư?
B: 응. 이번에 성과급 받은 거 보태서 할부로 샀어.
Ừ. Góp thêm vào tiền lương theo thành tích đã nhận lần này và tớ đã mua trả góp.
A: 뭐? 넌 어떻게 돈만 생겼다 하면 쓰려고 해? 할부금은 어떻게 갚으려고?
Cái gì? Làm thế nào mà cậu hễ có tiền là tiêu nó vậy? Cậu định trả tiền trả góp bằng cách nào?
B: 돈은 있다가도 없고 없다가도 있는 거라잖아. 할부금은 월급으로 갚으면 되지.
Chẳng phải là tiền có rồi không, không rồi lại có sao. Trả tiền góp bằng tiền lương là được chứ sao.
A: 저축은 안 해? 결혼도 하고 집도 사야 할 거 아냐?
Cậu không tiết kiệm à? Không phải là sẽ kết hôn và phải mua nhà à?
B: 월급으로 모을 수 있는 돈이 얼마나 되겠어? 한 번뿐인 인생, 하고 싶은 거라도 하고 살아야지.
Tiền có thể gom bằng lương tháng thì được bao nhiêu hả? Cuộc đời chỉ có một lần, phải mua cái mà mình muốn chứ.
Từ vựng:
성과급: lương theo thành tích
보태다: bổ sung thêm, góp thêm
할부금: tiền trả góp
갚다: trả
인생: cuộc đời
V+ 었다/았다/였다 하면
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi thể hiện ý nghĩa là trước hết chỉ khi vế trước được thực hiện hoặc chỉ khi tình huống ở vế trước được tạo thành thì theo đó hành động ở vế sau nhất định sẽ xuất hiện, sẽ xảy đến. Danh từ ở ngay trước động từ hành động thường dùng phù hợp với trợ từ hạn định ‘만’.
제임스 씨는 머리가 정말 좋은가 봐요. 시험만 봤다 하면 합격을 하네요.
James hình như rất thông minh. Một khi anh ta thi cử thì chắc chắn là đậu đấy.
저는 그 가수의 음악만 들었다 하면 눈물이 나요.
Tôi hễ mà nghe nhạc của ca sĩ đó thì sẽ rơi nước mắt.
제 동생은 삼겹살만 먹었다 하면 체해요.
Em tôi hễ mà ăn thịt ba chỉ thì sẽ bị đầy bụng.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: