Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 김 부장, 노후 대책은 어느 정도 준비됐어?
Trưởng phòng Kim, biện pháp đối phó sau khi về hươu anh đã chuẩn bị ở mức độ nào rồi?
B: 응, 나는 개인 보험도 있고 연금도 있어서 그럭저럭 괜찮을 것 같아.
Uhm, tôi có bảo hiểm cá nhân và cũng có lương hươu nữa nên dường như không sao.
A: 나는 들어 놓은 보험도 없고 국민연금에 납입한 금액도 적어서 걱정이야.
Tôi không có bảo hiểm để lại và số tiền đã nộp vào trợ cấp quốc dân cũng ít nữa nên tôi lo lắng ạ.
B: 그럼 돈 잘 버는 자식들한테 좀 기대면 되잖아.
Vậy thì dựa vào những đứa con kiếm nhiều tiền là được chứ sao.
A: 그건 아니야. 자식한테 기댈 바에는 좀 어려워도 연금으로 살고 말지.
Không phải như vậy. Thà sống cực khổ một chút bằng lương hươu còn hơn là dựa vào con cái.
B: 옛날에는 자식이 부모를 부양하는 게 당연한 것이었는데 세상이 참 달라졌어.
Ngày xưa việc con cái chu cấp cho bố mẹ là điều đương nhiên nhưng bây giờ thế giới đã thay đổi.
Từ vựng:
연금: tiền trợ cấp, lương hưu
그럭저럭: cách này hay cách khác
국민연금: trợ cấp quốc dân
납입: sự nộp tiền
금액: số tiền
기대다: dựa vào, nương tựa
V+ 을/ㄹ 바에
Được gắn vào thân động từ hành động thể hiện ý nghĩa rằng nếu trở thành nội dung giống như ở vế trước mà khác với ý đồ của người nói thì thà rằng chọn nội dung ở vế sau. Ở vế sau dù là nội dung tích cực hay tiêu cực thì nội dung đó luôn mang tính cực đoan. Có thể dịch sang tiếng Việt là "thà...còn hơn là..."
Được gắn thêm trợ từ ‘는’ và thường được dùng với hình thái ‘-을/ㄹ 바에는’.
여자 친구가 직접 만든 음식을 먹을 바에 굶는 것이 더 나아.
Thà nhịn đói còn tốt hơn ăn thức ăn mà bạn gái đích thân làm.
그 곳으로 여행을 갈 바에는 나는 여행을 가지 않겠어요.
Thà tôi sẽ không đi du lịch còn hơn đi du lịch đến nơi đó.
기왕에 미안하다고 사과할 바에는 분명하게 해야 해요.
Thà phải làm rõ ràng còn hơn xin lỗi việc đã làm rồi.
Có biểu hiện tương tự là '(으)ㄹ 바에야'.
같이 가기로 한 여행인데 혼자 갈 바에는 가지 않을래.
같이 가기로 한 여행인데 혼자 갈 바에야 가지 않을래.
A: 김 부장, 노후 대책은 어느 정도 준비됐어?
Trưởng phòng Kim, biện pháp đối phó sau khi về hươu anh đã chuẩn bị ở mức độ nào rồi?
B: 응, 나는 개인 보험도 있고 연금도 있어서 그럭저럭 괜찮을 것 같아.
Uhm, tôi có bảo hiểm cá nhân và cũng có lương hươu nữa nên dường như không sao.
A: 나는 들어 놓은 보험도 없고 국민연금에 납입한 금액도 적어서 걱정이야.
Tôi không có bảo hiểm để lại và số tiền đã nộp vào trợ cấp quốc dân cũng ít nữa nên tôi lo lắng ạ.
B: 그럼 돈 잘 버는 자식들한테 좀 기대면 되잖아.
Vậy thì dựa vào những đứa con kiếm nhiều tiền là được chứ sao.
A: 그건 아니야. 자식한테 기댈 바에는 좀 어려워도 연금으로 살고 말지.
Không phải như vậy. Thà sống cực khổ một chút bằng lương hươu còn hơn là dựa vào con cái.
B: 옛날에는 자식이 부모를 부양하는 게 당연한 것이었는데 세상이 참 달라졌어.
Ngày xưa việc con cái chu cấp cho bố mẹ là điều đương nhiên nhưng bây giờ thế giới đã thay đổi.
Từ vựng:
연금: tiền trợ cấp, lương hưu
그럭저럭: cách này hay cách khác
국민연금: trợ cấp quốc dân
납입: sự nộp tiền
금액: số tiền
기대다: dựa vào, nương tựa
V+ 을/ㄹ 바에
Được gắn vào thân động từ hành động thể hiện ý nghĩa rằng nếu trở thành nội dung giống như ở vế trước mà khác với ý đồ của người nói thì thà rằng chọn nội dung ở vế sau. Ở vế sau dù là nội dung tích cực hay tiêu cực thì nội dung đó luôn mang tính cực đoan. Có thể dịch sang tiếng Việt là "thà...còn hơn là..."
Được gắn thêm trợ từ ‘는’ và thường được dùng với hình thái ‘-을/ㄹ 바에는’.
여자 친구가 직접 만든 음식을 먹을 바에 굶는 것이 더 나아.
Thà nhịn đói còn tốt hơn ăn thức ăn mà bạn gái đích thân làm.
그 곳으로 여행을 갈 바에는 나는 여행을 가지 않겠어요.
Thà tôi sẽ không đi du lịch còn hơn đi du lịch đến nơi đó.
기왕에 미안하다고 사과할 바에는 분명하게 해야 해요.
Thà phải làm rõ ràng còn hơn xin lỗi việc đã làm rồi.
Có biểu hiện tương tự là '(으)ㄹ 바에야'.
같이 가기로 한 여행인데 혼자 갈 바에는 가지 않을래.
같이 가기로 한 여행인데 혼자 갈 바에야 가지 않을래.
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: