Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 요즘은 후배들이 선배님이라고 부르지 않고 이름에 ‘씨’를 붙여서 부르더라.
Dạo này các hậu bối không còn gọi tiền bối nữa mà thêm ‘씨’ vào tên để gọi.
B: 놀랐어? 신문 기사에서 봤는데 대학생들이 선후배에 관계없이 그렇게 부른대.
Cậu ngạc nhiên hả? Tớ đã xem bài báo nói rằng những sinh viên đại học gọi không liên quan tới tiền bối hậu bối như thế đó.
A: 그래? 선배들을 뭐라고 부를지 고민한 적이 많았는데 이름을 부르면 되겠다.
Vậy à? Tớ đã từng khổ tâm không biết phải gọi tiền bối là gì nhưng giờ gọi tên là được nhỉ.
B: 응, 이제 호칭 때문에 더 이상 고민하지 않아도 돼.
Ừ, bây giờ cậu không cần khổ tâm thêm cũng được vì nhờ có tên gọi.
A: 젊은 세대를 중심으로 위계에 따라 정해지는 호칭 문화가 점점 사라지는 것 같아.
Theo cấp bậc lấy thế hệ trẻ làm trung tâm thì văn hóa gọi tên được định sẵn dường như đang dần dần biến mất.
B: 이런 수평적인 호칭을 통해 서로 존중하는 분위기를 만들자는 거지.
Thông qua cách gọi ngang bằng thế này sẽ làm nên bầu không khí tôn trọng lẫn nhau.
Từ vựng:
관계없다: không liên quan
호칭: tên gọi
세대: thế hệ
권위: quyền uy
위계: cấp bậc
사라지다: biến mất
수평적: tính ngang bằng
존중하다: tôn trọng
N을/를 통해
Được gắn vào danh từ thể hiện nghĩa 'trải qua kinh nghiệm hay quá trình nào đó', hoặc 'bằng phương tiện đó'.
이번 설문조사를 통해 결혼에 대한 2,30대 남녀의 생각이 많이 바뀌었다는 것을 알 수 있었습니다.
Thông qua điều tra khảo sát lần này có thể biết được suy nghĩ của nam nữ ở độ tuổi 20, 30 về hôn nhân đã thay đổi nhiều.
이번 행사에 참여하신 분들 중 열 분에게 추첨을 통해 백화점 상품권을 보내드리겠습니다.
Thông qua bốc thăm 10 người trong số những người tham gia sự kiện lần này chúng tôi sẽ gửi phiếu quà tặng của cửa hàng bách hóa.
건강한 다이어트를 위해서는 무엇보다 육류, 생선, 콩 등을 통해 단백질을 섭취하는 것이 중요합니다.
Để ăn kiêng khỏe mạnh thì việc hấp thu protein thông qua đậu, cá, thịt là quan trọng hơn bất cứ cái gì.
A: 요즘은 후배들이 선배님이라고 부르지 않고 이름에 ‘씨’를 붙여서 부르더라.
Dạo này các hậu bối không còn gọi tiền bối nữa mà thêm ‘씨’ vào tên để gọi.
B: 놀랐어? 신문 기사에서 봤는데 대학생들이 선후배에 관계없이 그렇게 부른대.
Cậu ngạc nhiên hả? Tớ đã xem bài báo nói rằng những sinh viên đại học gọi không liên quan tới tiền bối hậu bối như thế đó.
A: 그래? 선배들을 뭐라고 부를지 고민한 적이 많았는데 이름을 부르면 되겠다.
Vậy à? Tớ đã từng khổ tâm không biết phải gọi tiền bối là gì nhưng giờ gọi tên là được nhỉ.
B: 응, 이제 호칭 때문에 더 이상 고민하지 않아도 돼.
Ừ, bây giờ cậu không cần khổ tâm thêm cũng được vì nhờ có tên gọi.
A: 젊은 세대를 중심으로 위계에 따라 정해지는 호칭 문화가 점점 사라지는 것 같아.
Theo cấp bậc lấy thế hệ trẻ làm trung tâm thì văn hóa gọi tên được định sẵn dường như đang dần dần biến mất.
B: 이런 수평적인 호칭을 통해 서로 존중하는 분위기를 만들자는 거지.
Thông qua cách gọi ngang bằng thế này sẽ làm nên bầu không khí tôn trọng lẫn nhau.
Từ vựng:
관계없다: không liên quan
호칭: tên gọi
세대: thế hệ
권위: quyền uy
위계: cấp bậc
사라지다: biến mất
수평적: tính ngang bằng
존중하다: tôn trọng
N을/를 통해
Được gắn vào danh từ thể hiện nghĩa 'trải qua kinh nghiệm hay quá trình nào đó', hoặc 'bằng phương tiện đó'.
이번 설문조사를 통해 결혼에 대한 2,30대 남녀의 생각이 많이 바뀌었다는 것을 알 수 있었습니다.
Thông qua điều tra khảo sát lần này có thể biết được suy nghĩ của nam nữ ở độ tuổi 20, 30 về hôn nhân đã thay đổi nhiều.
이번 행사에 참여하신 분들 중 열 분에게 추첨을 통해 백화점 상품권을 보내드리겠습니다.
Thông qua bốc thăm 10 người trong số những người tham gia sự kiện lần này chúng tôi sẽ gửi phiếu quà tặng của cửa hàng bách hóa.
건강한 다이어트를 위해서는 무엇보다 육류, 생선, 콩 등을 통해 단백질을 섭취하는 것이 중요합니다.
Để ăn kiêng khỏe mạnh thì việc hấp thu protein thông qua đậu, cá, thịt là quan trọng hơn bất cứ cái gì.
Có thể dùng '통해' dưới dạng '통해서' hoặc '통하여'.
네 소식은 영호를 통해 자주 들었어. 정말 반갑다.
네 소식은 영호를 통해서 자주 들었어. 정말 반갑다.
네 소식은 영호를 통하여 자주 들었어. 정말 반갑다.
네 소식은 영호를 통해 자주 들었어. 정말 반갑다.
네 소식은 영호를 통해서 자주 들었어. 정말 반갑다.
네 소식은 영호를 통하여 자주 들었어. 정말 반갑다.
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: