Cấu trúc dùng khi truyền đạt nội dung suy đoán (1) hoặc nội dung của ý chí (2). Có thể dịch là 'sẽ, chắc sẽ, rằng sẽ, rằng chắc sẽ...'.
(1)
나는 선생님께서 다 해결해 주시리라고 믿었다.
Tôi đã tin rằng thấy giáo chắc là sẽ giải quyết hết.
열심히 노력했으니 나는 지수가 꼭 해내리라고 믿는다.
Vì đã chăm chỉ nỗ lực nên tôi tin rằng Ji-su nhất định sẽ hoàn thành.
이번 사고로 인해 불편함을 느낀 시민들이 많았겠으리라고 생각합니다.
Tôi nghĩ rằng chắc sẽ có nhiều người dân cảm thấy bất tiện vì tai nạn lần này.
(2)
나는 몸이 안 좋으신 할머니를 자주 찾아뵈리라고 마음먹었다.
Tôi đã quyết tâm sẽ thường xuyên tìm đến gặp bà nội không được khỏe(của mình)
지수는 서른이 되기 전까지 반드시 꿈을 이루리라고 다짐했다.
Ji-su đã quyết tâm nhất định sẽ đạt được ước mơ trước tuổi 30.
승규는 늦게 일어나는 습관을 고치리라고 다짐했지만 쉽지 않았다.
Sang-gyu đã quyết tâm sẽ sửa thói quen dậy trễ nhưng không hề dễ dàng.
김 형사는 이번 사건의 범인을 반드시 잡으리라고 다짐했다.
Cảnh sát hình sự Kim đã quyết tâm rằng sẽ nhất định bắt được tội phạm của vụ án lần này.
민준이는 고향에 부모님과 함께 살 집을 지으리라고 마음을 먹었다.
Min-Chun đã quyết tâm sẽ xây một ngôi nhà để sống cùng với cha mẹ ở quê.
1. Thông thường phía sau thường đi với '생각하지 못 했다, 상상하지 못했다' thể hiện việc đã không thể lường trước, đoán trước được đến mức độ đó.
선생님께서 그 소식을 듣고 그렇게 놀라시리라고 생각지도 못했어요.
Tôi đã không thể nghĩ rằng thầy giáo sẽ kinh ngạc như thế khi nghe tin tức đó.
사람들이 이렇게 많이 오리라고 상상도 못했어요.
Tôi đã không thể tưởng tượng mọi người sẽ đến nhiều như thế này
그 사람이 그렇게 나쁘리라고 생각지도 못했는데요.
Tôi đã không nghĩ là người đó sẽ xấu xa như vậy.
2. Có thể sử dụng cùng với '는' để thêm phần nhấn mạnh.
지하철에 사람이 이렇게 많으리라고 생각도 못했어요.
지하철에 사람이 이렇게 많으리라고는 생각도 못했어요.
3. Có thể sử dụng cùng với quá khứ '았/었'.
그 물건을 찾았으리라고 생각지도 못했어요.
Tôi không nghĩ là tôi đã tìm đồ vật ấy.
4. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng '(이)리라고'.
그 사람이 한국어를 잘해서 외국인이리라고 생각지도 못했다.
Người đó giỏi tiếng Hàn nên tôi đã không nghĩ sẽ là người ngoại quốc.
(1)
나는 선생님께서 다 해결해 주시리라고 믿었다.
Tôi đã tin rằng thấy giáo chắc là sẽ giải quyết hết.
열심히 노력했으니 나는 지수가 꼭 해내리라고 믿는다.
Vì đã chăm chỉ nỗ lực nên tôi tin rằng Ji-su nhất định sẽ hoàn thành.
이번 사고로 인해 불편함을 느낀 시민들이 많았겠으리라고 생각합니다.
Tôi nghĩ rằng chắc sẽ có nhiều người dân cảm thấy bất tiện vì tai nạn lần này.
(2)
나는 몸이 안 좋으신 할머니를 자주 찾아뵈리라고 마음먹었다.
Tôi đã quyết tâm sẽ thường xuyên tìm đến gặp bà nội không được khỏe(của mình)
지수는 서른이 되기 전까지 반드시 꿈을 이루리라고 다짐했다.
Ji-su đã quyết tâm nhất định sẽ đạt được ước mơ trước tuổi 30.
승규는 늦게 일어나는 습관을 고치리라고 다짐했지만 쉽지 않았다.
Sang-gyu đã quyết tâm sẽ sửa thói quen dậy trễ nhưng không hề dễ dàng.
김 형사는 이번 사건의 범인을 반드시 잡으리라고 다짐했다.
Cảnh sát hình sự Kim đã quyết tâm rằng sẽ nhất định bắt được tội phạm của vụ án lần này.
민준이는 고향에 부모님과 함께 살 집을 지으리라고 마음을 먹었다.
Min-Chun đã quyết tâm sẽ xây một ngôi nhà để sống cùng với cha mẹ ở quê.
1. Thông thường phía sau thường đi với '생각하지 못 했다, 상상하지 못했다' thể hiện việc đã không thể lường trước, đoán trước được đến mức độ đó.
선생님께서 그 소식을 듣고 그렇게 놀라시리라고 생각지도 못했어요.
Tôi đã không thể nghĩ rằng thầy giáo sẽ kinh ngạc như thế khi nghe tin tức đó.
사람들이 이렇게 많이 오리라고 상상도 못했어요.
Tôi đã không thể tưởng tượng mọi người sẽ đến nhiều như thế này
그 사람이 그렇게 나쁘리라고 생각지도 못했는데요.
Tôi đã không nghĩ là người đó sẽ xấu xa như vậy.
2. Có thể sử dụng cùng với '는' để thêm phần nhấn mạnh.
지하철에 사람이 이렇게 많으리라고 생각도 못했어요.
지하철에 사람이 이렇게 많으리라고는 생각도 못했어요.
3. Có thể sử dụng cùng với quá khứ '았/었'.
그 물건을 찾았으리라고 생각지도 못했어요.
Tôi không nghĩ là tôi đã tìm đồ vật ấy.
4. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng '(이)리라고'.
그 사람이 한국어를 잘해서 외국인이리라고 생각지도 못했다.
Người đó giỏi tiếng Hàn nên tôi đã không nghĩ sẽ là người ngoại quốc.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: