<Trang 63> SECTION 1: 한국 사람들은 무엇을 먹을까? Người Hàn Quốc ăn gì?
Từ vựng:
Section 2: 한옥과 한복은 어떤 특징이 있을까? Hanok và Hanbok có đặc trưng gì?
Từ vựng:
막다: ngăn chặn, che chắn
지은 -> 짓다: xây
Bài dịch:
Từ vựng:
차리다: dọn bàn ăn
-아/어 놓다: Xem cấu trúc này tại đây
숟가락: muỗng, thìa
젓가락: đũa
영양소: chất dinh dưỡng
고루: đều, tất cả
섭취하다: hấp thụ
유지하다: duy trì, giữ gìn
는 데: Phân biệt 는 데 và 는데 nhé.
- 는 데: 데 là danh từ phụ thuộc, có nghĩa là: nơi, chỗ, việc, điều, tình huống...
Ví dụ: 유지하는 데: việc hấp thụ. Trong trường hợp này thêm 는 vào động từ 유지하다 => 유지하는 đóng vai trò làm định ngữ
주식: món chính, lương thực chính
재료 : nguyên liệu
짓다: nấu
채소 : rau củ quả
상 : bàn
전골: lẩu
국물: nước canh
채소: rau củ quả
나물: món rau trộn
흔히: thường hay
양 : lượng
김치를 담그다: muối kim chi
저장하다: lưu trữ, tích trữ
발효음식 : thức ăn lên men
장류 : các loại tương
멸치젓: mắm cá cơm
젓갈류: các loại mắm
Bài dịch:
Các món cơ bản của ẩm thực Hàn Quốc là cơm và canh, cùng nhiều món ăn kèm khác nhau. Thông thường là dọn sẳn những món này lên bàn ăn rồi dùng muỗng và đũa cùng ăn với nhau. Vì món Hàn thì ăn cơm cùng món ăn kèm nên có thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng, tốt cho việc giữ gìn sức khỏe.
Món chính của người Hàn Quốc là cơm. Cơm là món ăn cơ bản trong gia đình người Hàn, được làm và nấu từ nguyên liệu gạo. Người Hàn khi ăn cơm thì sẽ ăn cùng canh và các món ăn kèm. Canh thường được làm từ các nguyên liệu đa dạng như thịt, cá, rau củ quả... nấu chín rồi ăn, nhưng vào mùa hè cũng có các trường hợp làm mát để ăn. Ngoài ra, người Hàn cũng có ăn lẩu, món được nấu chín trực tiếp trên bàn rồi ăn hoặc 찌개 - món nấu ít nước canh hơn là 국.
Với món ăn kèm thì chủ yếu có món rau trộn hoặc kim chi được làm từ rau củ quả. Kim chi là một trong những món ăn tiêu biểu của Hàn Quốc. Ở Hàn Quốc đặc biệt vào trước thời điểm mùa đông lạnh giá đến, chúng ta có thể thường xuyên nhìn thấy hình ảnh muối kim chi ở nhiều gia đình.
김장 là việc muối kim chi với số lượng lớn trong khoảng thời gian từ cuối thu đến đầu đông. Vì kim chi được làm từ nhiều nguyên liệu khác nhau theo tùy từng khu vực nên có rất nhiều loại đa dạng.
Bên cạnh đó, ở Hàn Quốc ngoài kim chi thì thức ăn lên men được tích trữ trong một thời gian nhất định rồi ăn cũng đang ngày càng phổ biến. Với đồ ăn lên men thì tiêu biểu có các loại tương như đậu tương lên men, nước tương (xị dầu), tương ớt hoặc các loại mắm như tép muối, mắm cá cơm.
Người Hàn chủ yếu ăn cơm cùng với canh và các món ăn kèm như vậy nhưng cũng có nhiều món ăn được nấu một cách đặc biệt. Tiêu biểu có thể lấy ví dụ như món 불고기, món thịt ba chỉ nướng (삼겹살구이), gà hầm sâm (삼계탕), cơm trộn (비빔밥). Những món này đôi khi cũng được ăn cùng với cơm nhưng làm món ăn thưởng thức riêng biệt thì cũng được.
알아두기: 한국인이 즐겨 먹는 떡
Từ vựng:
즐겨 : thường, thích
주재료: nguyên liệu chính, nguyên liệu chủ yếu
제사 : cúng giỗ, cúng lễ
로 여겨지다: được xem là...
Bài dịch:
Loại bánh người Hàn thường ăn:
Từ xa xưa, người Hàn Quốc thường ăn bánh 떡 được làm chủ yếu từ gạo. Có nhiều trường hợp ăn bánh gạo vào ngày bình thường nhưng nó được xem là một trong những món ăn nhất định phải có khi đón tiếp các dịp đặc biệt như là lễ kết hôn hoặc lễ cúng, lễ tết, sinh nhật...Bánh gạo dùng ăn trong gia đình với nhau và chia cho hàng xóm họ hàng cùng ăn hoặc cùng nhiều trường hợp dùng để tặng quà. Có các loại bánh gạo tiêu biểu thường thấy ở Hàn Quốc như là bánh 백설기, bánh 인절미, bánh 절편, 가래떡...
Bánh 백설기:
Bánh 인절미:
Bánh 절편:
Bánh 가래떡:
Section 2: 한옥과 한복은 어떤 특징이 있을까? Hanok và Hanbok có đặc trưng gì?
Từ vựng:
막다: ngăn chặn, che chắn
지은 -> 짓다: xây
햇볕: tia nắng, ánh nắng mặt trời
바라보다: nhìn thẳng
남향집: nhà hướng nam
선호하다: ưa chuộng, ưa thích.
대청마루: Xem lại về 대청마루 tại bài phần văn hóa bài 5, lớp 3 >>> Bấm vào đây
흔히 : thường hay, thông thường
뚜렷하다: rõ ràng, rõ rệt
맞추다: làm cho phù hợp
고유: đặc trưng vốn có, cái vốn có
난방 : sự sưởi ấm
장치: sự trang bị, trang thiết bị
더위 : cái nóng, sự nóng
피하다: tránh, né tránh
지붕: mái nhà
기와집 : nhà mái ngói
초가집 : nhà tranh
추수하다: thu hoạch (vào mùa thu)
볏짚: rơm rạ
얹다: lợp
서민: dân thường, tầng lớp người dân nghèo
흙 : đất
굽다: nướng, đốt, nung.
구운 기와: ngói nung
양반: quý tộc
전해지다: được lưu truyền
저고리: 1 loại áo ngắn thuộc trang phục Hanbok
외출하다: đi ra ngoài
두루마기: áo khoác ngoài truyền thống của đàn ông Hàn
장옷: áo dài truyền thống che mặt hoặc che toàn thân của phụ nữ Hàn
넉넉하다: đủ, vừa vặn, rộng rãi
버선: tất truyền thống
삼베 : vải gai (vải màu vàng dệt bằng sợi của cây gai dầu dùng làm áo mùa hè hay chăn mùa hè hoặc làm tang phục v.v ...)
모시 : vải gai (loại vải mùa hè mỏng, màu trắng, được dệt từ sợi lấy từ lớp vỏ dai của thân cây gai).
비단 : vải lụa
솜: bông
일상 : cuộc sống thường nhật
비추다: xem xét đối chiếu
다소: ít nhiều
번거롭다: rắc rối, phiền hà
개량하다: cải thiện
꾸준하다: liên tục, bền bỉ
인기를 끌다: hấp dẫn, lôi kéo, thu hút chú ý, được ưa chuộng
=> Hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây
Bài dịch:
한옥 là nhà truyền thống của Hàn Quốc. Ở Hàn Quốc có suy nghĩ coi trọng vị trí của nhà, họ có suy nghĩ rằng ngôi nhà tốt là ngôi nhà được xây ở nơi có núi đằng sau nhà để có thể che chắn gió, sông ở trước nhà để có thể dễ dàng cho việc tìm được nguồn nước. Ngoài ra họ ưa chuộng nhà hướng nam được xây và nhìn thẳng về hướng nam để ánh sáng mặt trời có thể tràn vào. Ở nhà Hanok thông thường có thể nhìn thấy hệ thống sưởi sàn (온돌) và sàn gỗ đại sảnh (대청마루), đây là thứ làm cho phù hợp với khí hậu 4 mùa rõ rệt của Hàn Quốc. Vào mùa đông lạnh giá, hệ thống sưởi sàn (온돌) là trang thiết bị sưởi ấm vốn có của Hàn Quốc giúp làm ấm căn phòng, vào mùa hè nóng bức thì chủ yếu sinh hoạt và tránh nóng ở sàn gỗ đại sảnh, nơi thông thoáng gió. Hanok được chia thành nhà mái ngói mà nhà tranh tùy theo loại vật liệu làm mái nhà. Nhà tranh là nhà được lợp mái rơm có được sau mùa thu hoạch, chủ yếu được ở bởi những người dân thường. Nhá ngói là nhà được lợp mái bằng ngói nung từ đất, chủ yếu được sử dụng nhiều bởi tầng lớp quý tộc
한복 là trang phục truyền thống của Hàn Quốc. Hanbok có hình dáng khác nhau theo từng thời đại, Hanbok ngày nay được lưu truyền kiểu cách từ triều đại Joseon. Đàn ông về cơ bản thì mặc quần và áo 저고리 và khi đi ra ngoài thì mặc áo 두루마기. Phụ nữ về cơ bản mặc váy và áo 저고리 và khi đi ra ngoài thi mặc 장옷. Quần và váy vừa vặn được làm để tiện cho việc ngồi và sinh hoạt. Nam nữ tất cả đều mang tất truyền thống ở chân. Vào mùa hè thì may quần áo từ vải gai 삼베 hoặc 모시 để mặc và trải qua mùa hè một cách mát mẻ, vào mùa đông thì may quần áo từ vải lụa hoặc bông để mặc và trải qua mùa đông một cách ấm áp.
Ngày nay, Hanbok trở thành tranh phục được mặc vào các ngày đặc biệt như lễ tết, lễ kết hôn, lễ thôi nôi... còn các trường hợp mặc Hanbok trong cuộc sống thường ngày không còn nhiều như thế nữa. Bởi vì khi thử xem xét đối chiếu với đặc trưng của xã hội hiện đại có nhiều hoạt động bên ngoài thì việc mặc Hanbok ít nhiều có thể gây phiền hà. Mặt khác, Hanbok thường ngày (생활한복) được cách tân và may để vừa lưu giữ được nét truyền thống của Hanbok, vừa mặc thoải mái trong cuộc sống thường ngày, đang liên tục được ưa chuộng.
더 배우기: 현재까지 남아있는 한옥마을
한복 là trang phục truyền thống của Hàn Quốc. Hanbok có hình dáng khác nhau theo từng thời đại, Hanbok ngày nay được lưu truyền kiểu cách từ triều đại Joseon. Đàn ông về cơ bản thì mặc quần và áo 저고리 và khi đi ra ngoài thì mặc áo 두루마기. Phụ nữ về cơ bản mặc váy và áo 저고리 và khi đi ra ngoài thi mặc 장옷. Quần và váy vừa vặn được làm để tiện cho việc ngồi và sinh hoạt. Nam nữ tất cả đều mang tất truyền thống ở chân. Vào mùa hè thì may quần áo từ vải gai 삼베 hoặc 모시 để mặc và trải qua mùa hè một cách mát mẻ, vào mùa đông thì may quần áo từ vải lụa hoặc bông để mặc và trải qua mùa đông một cách ấm áp.
Ngày nay, Hanbok trở thành tranh phục được mặc vào các ngày đặc biệt như lễ tết, lễ kết hôn, lễ thôi nôi... còn các trường hợp mặc Hanbok trong cuộc sống thường ngày không còn nhiều như thế nữa. Bởi vì khi thử xem xét đối chiếu với đặc trưng của xã hội hiện đại có nhiều hoạt động bên ngoài thì việc mặc Hanbok ít nhiều có thể gây phiền hà. Mặt khác, Hanbok thường ngày (생활한복) được cách tân và may để vừa lưu giữ được nét truyền thống của Hanbok, vừa mặc thoải mái trong cuộc sống thường ngày, đang liên tục được ưa chuộng.
더 배우기: 현재까지 남아있는 한옥마을
Từ vựng:
꼽다: vạch ra , đưa ra
하룻밤 : một đêm
구석구석: khắp nơi, mọi góc, mọi nơi
한껏: hết mức, hết sức, hết cỡ
그대로: y chang, y hệt
복원하다: khôi phục, phục hồi
살펴보다: soi xét, xem xét, suy xét, tìm hiểu chi tiết
Bài dịch:
Ngôi làng Hanok còn sót lại cho đến bây giờ
Làng Hanok là nơi mà bạn có thể nhìn thấy nhà Hanok truyền thống của Hàn Quốc. Có thể kể tới làng Hanok ở Cheonju, làng Hanok Bukchon ở Seoul và làng Hanok ở Namsan như là những nơi tiêu biểu. Ở làng Hanok Cheonju, bạn có thể trải qua một đêm ở 한옥생활체험관 (tạm dịch: hội quán trải nghiệm sinh hoạt Hanok) và trải nghiệm thử cuộc sống nhà Hanok. Ở làng Hanok Bukchon bạn có thể đi bộ thăm mọi ngóc ngách và cảm nhận được hết mức bầu không khí ở nhà Hanok. Tại làng Hanok Namsangol, ngôi làng được phục hồi lại y chang Hanok của thời đại Joseon, bạn có thể tìm hiểu chi tiết hình thái nhà ở mang tính truyền thống.
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Trang facebook cập nhất các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Trang facebook cập nhất các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: