1. Vĩ tố liên kết thể hiện sự công nhận vế trước và điều đó trở thành căn cứ hay nguyên nhân của vế sau (vì vế trước nên xuất hiện kết quả ở vế sau). Có thể dịch sang tiếng Việt là "nên"
다 같이 기숙사 생활을 하느니만큼 각자가 약간의 불편을 감수해야 한다.
Tất cả cùng nhau sinh hoạt chung trong ký túc xá nên bản thân mỗi người phải chấp nhận một chút bất tiện.
앞으로 지속적인 물가 상승이 예상되느니만큼 아껴 쓰면서 이에 대비해야겠다.
Tới đây việc giá cả leo thang được dự đoán sẽ kéo dài liên tục nên vừa phải chi tiêu tiết kiệm vừa phải tìm cách đối phó ngay sau đó.
이 일이 해결되려면 상당한 시간이 걸리느니만큼 느긋하게 기다리는 것이 필요하다.
Việc này nếu muốn được giải quyết sẽ tốn kha khá thời gian nên cần chờ đợi một cách thong thả.
가: 요즘 지수가 공부에 재미를 붙인 것 같아요.
나: 맞아요. 열심히 공부하느니만큼 이번 시험에서 좋은 성적을 거둘 것으로 기대가 돼요.
Gần đây có lẽ Ji-su đã có thêm hứng thú học tập.
Đúng rồi. Chăm chỉ học tập nên ở kỳ thi lần này được kỳ vọng sẽ gặt hái được kết quả tốt.
열심히 준비하느니만큼 발표를 잘 할 수 있을 것이다.
Chuẩn bị kỹ lưỡng nên sẽ có thể phát biểu trôi chảy.
성장기 때는 잘 먹느니만큼 키도 많이 큰다.
Vào thời kỳ trưởng thành ăn uống đầy đủ nên rất là cao lớn.
경제가 나쁘니만큼 실업률도 높다.
Kinh tế xấu đi nên tỷ lệ thất nghiệp cũng tăng.
일을 하는 과정이 힘드니만큼 결과는 좋을 것이라 생각한다.
Quá trình làm việc rất vất vả rồi nên nghĩ rằng kết quả sẽ tốt thôi.
2. Có biểu hiện tương tự là ' 느니만치, (으)니만치'.
열심히 운동하느니만큼 몸도 좋아졌으면 좋겠다.
열심히 운동하느니만치 몸도 좋아졌으면 좋겠다.
Chăm chỉ luyện tập thể thao nên cơ thể trở nên mạnh khỏe thì thật tốt.
이번 연휴가 기니만큼 가족들과 보낼 시간도 많다.
이번 연휴가 기니만치 가족들과 보낼 시간도 많다.
Kỳ nghỉ lần này kéo dài nên thời gian dành ra cùng với gia đình cũng nhiều thêm.
3. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng thức '(이)니만큼'.
오늘은 일요일이니만큼 집에서 쉬면서 재충전의 시간을 갖겠다.
Hôm nay là chủ nhật nên sẽ có thời gian ở nhà vừa nghỉ ngơi vừa nạp lại năng lượng.
다 같이 기숙사 생활을 하느니만큼 각자가 약간의 불편을 감수해야 한다.
Tất cả cùng nhau sinh hoạt chung trong ký túc xá nên bản thân mỗi người phải chấp nhận một chút bất tiện.
앞으로 지속적인 물가 상승이 예상되느니만큼 아껴 쓰면서 이에 대비해야겠다.
Tới đây việc giá cả leo thang được dự đoán sẽ kéo dài liên tục nên vừa phải chi tiêu tiết kiệm vừa phải tìm cách đối phó ngay sau đó.
이 일이 해결되려면 상당한 시간이 걸리느니만큼 느긋하게 기다리는 것이 필요하다.
Việc này nếu muốn được giải quyết sẽ tốn kha khá thời gian nên cần chờ đợi một cách thong thả.
가: 요즘 지수가 공부에 재미를 붙인 것 같아요.
나: 맞아요. 열심히 공부하느니만큼 이번 시험에서 좋은 성적을 거둘 것으로 기대가 돼요.
Gần đây có lẽ Ji-su đã có thêm hứng thú học tập.
Đúng rồi. Chăm chỉ học tập nên ở kỳ thi lần này được kỳ vọng sẽ gặt hái được kết quả tốt.
열심히 준비하느니만큼 발표를 잘 할 수 있을 것이다.
Chuẩn bị kỹ lưỡng nên sẽ có thể phát biểu trôi chảy.
성장기 때는 잘 먹느니만큼 키도 많이 큰다.
Vào thời kỳ trưởng thành ăn uống đầy đủ nên rất là cao lớn.
경제가 나쁘니만큼 실업률도 높다.
Kinh tế xấu đi nên tỷ lệ thất nghiệp cũng tăng.
일을 하는 과정이 힘드니만큼 결과는 좋을 것이라 생각한다.
Quá trình làm việc rất vất vả rồi nên nghĩ rằng kết quả sẽ tốt thôi.
2. Có biểu hiện tương tự là ' 느니만치, (으)니만치'.
열심히 운동하느니만큼 몸도 좋아졌으면 좋겠다.
열심히 운동하느니만치 몸도 좋아졌으면 좋겠다.
Chăm chỉ luyện tập thể thao nên cơ thể trở nên mạnh khỏe thì thật tốt.
이번 연휴가 기니만큼 가족들과 보낼 시간도 많다.
이번 연휴가 기니만치 가족들과 보낼 시간도 많다.
Kỳ nghỉ lần này kéo dài nên thời gian dành ra cùng với gia đình cũng nhiều thêm.
3. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng thức '(이)니만큼'.
오늘은 일요일이니만큼 집에서 쉬면서 재충전의 시간을 갖겠다.
Hôm nay là chủ nhật nên sẽ có thời gian ở nhà vừa nghỉ ngơi vừa nạp lại năng lượng.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: