August 26, 2018

[Ngữ pháp] Danh từ + 의

Bài viết liên quan

Danh từ + 의
나라-> 나라, 사전-> 사전

1. Thường dùng dưới dạng 'Danh từ 1 + 의 + danh từ 2' thể hiện Danh từ 1 đang có/đang nắm giữ danh từ 2, hoặc thể hiện việc danh từ 2 thuộc vào, nằm trong danh từ 1. Lúc này có thể giản lược '의'.
• 그것은 아버지 우산입니다.
Cái đó là chiếc ô/dù của ba.
• 피아노(의) 소리가 들려요.
Nghe được âm thanh (của) piano.
• 우리(의) 학생이에요.
Là học sinh (của) chúng tôi.
Ví dụ 2 và 3 có thể giản lược 의


2. Với trường hợp '저의, 나의, 너의' có thể chuyển thành '제, 내, 네'.
•  친구입니다.
Là bạn của tôi.
• 저게 책이니?
Cái đó là sách của bạn nhỉ?
•  동생이야.
Là em tôi đó.

3. Với dạng thức 'Danh từ 1 + 의 + danh từ 2' ở trường hợp quan hệ của hai danh từ thể hiện số lượng (수량), sự so sánh, ẩn dụ (비유) hoặc có lời nói khác ở mối quan hệ giữa hai danh từ, thì '의' không thể giản lược.
• 5월은 신록 계절입니다. (비유)
Tháng 5 là mùa của màu xanh tươi.
• 한 잔 술 (수량)
Một chén rượu
• 선생님 예쁜 가방 ('선생님'과 '가방' 사이에 '예쁜'이 있음)
Chiếc cặp xinh đẹp của cô giáo.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh minh họa, nguồn King sejong institute


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!

0 Comment: