1/직장 업무 Nghiệp vụ nơi làm việc
회의하다 Họp/ to have a meeting
보고서를 작성하다 Viết báo cáo/ to write a report
결재를 하다 Phê duyệt, phê chuẩn/ to give approval
결재를 받다 Nhận được phê duyệt/ to receive approval
보고하다 Báo cáo/ to report
외근을 나가다 Làm việc ở bên ngoài (văn phòng)/ to work outside of the office
출장을 가다 Đi công tác/ to go on a business trip
근무하다 Làm việc/ to be at work; on duty; work
야근하다 Làm tăng ca (buổi tối, đếm)/ to work overtime
2/직장 생활 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến đời sống nơi làm việc/ môi trường làm việc
급여 Tiền lương/ salary
월급 Lương tháng/ a monthly stipend
주급 Lương theo tuần/ weekly pay
일당 Lương theo ngày/ daily wage
연봉 Lương cả năm/ annual income
수당 Tiền trợ cấp/ an allowance
상여금 Tiền thưởng/ a bonus
직함 Cấp bậc
사장 Giám đốc, tổng giám đốc/ boss; CEO
이사 Giám đốc điều hành/ a director
부장 Đứng đầu một bộ phận/ the head of a department
과장 Quản lý team/a manager
대리 Trợ lý/ an assistant manager
사원 Nhân viên bình thường/an employee
직장상사 Cấp trên/ senior in office
직장동료 Đồng nghiệp làm việc/ work colleagues
부하직원 Cấp dưới/ subordinates
휴가와 결근 Sự nghỉ phép và nghỉ làm
휴가를 내다 nghỉ phép
조퇴하다 tan làm sớm
결근하다 vắng làm, vắng mặt vào ngày đáng ra phải đi làm
지각하다 Trễ giờ, muộn giờ
<Trang 76 - 77> 2/문법:
Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
'dù...dù...(thì)/ dù...hay...(thì)'/ 'A...hay B... gì cũng được'. Trong trường hợp này, thể hiện việc lựa chọn trường hợp nào cũng được, chúng đều không có liên quan, không sao cả, không đáng quan tâm.
Lúc này thường xuất hiện động từ hay tính từ mang nghĩa tương phản.
•비가 오든지 눈이 오든지 내일은 외근을 나가야 한다.
Lúc này thường xuất hiện động từ hay tính từ mang nghĩa tương phản.
•비가 오든지 눈이 오든지 내일은 외근을 나가야 한다.
Dù mưa dù tuyết thì ngày mai vẫn phải ra ngoài làm việc
•회식에 가든지 말든지 마음대로 하세요.
Đi hay không đi liên hoan công ty là tùy ý anh.
•아침부터 아무것도 못 먹었어요. 빵이든지 죽이든지 좀 주세요.
Tôi đã không ăn được thứ gì từ sáng. Vui lòng cho tôi bánh mỳ hay cháo gì cũng được.
•이번 휴가에는 미국에 가든지 일본에 가든지 할 거예요.
Tôi sẽ đi Mỹ hay Nhật gì cũng được vào kỳ nghỉ này.
[동사·형용사] 더라도 [A더라도 B]: Cấu trúc này thể hiện việc thực hiện B không liên quan, không chịu ảnh hưởng khi giả định A xảy ra. Lúc này biểu thị A không thể làm ảnh hưởng đến B. Do vậy có thể dịch 'cho dù/dù có A thì B (cũng)'.•시험에 떨어지더라도 너무 실망하지 마세요.
Cho dù có trượt kỳ thi thì cũng đừng quá thất vọng nhé.
•무슨 일이 있더라도 내일까지는 일을 끝내야 해요.
Dù có việc gì đi nữa thì đến ngày mai tôi cũng phải hoàn thành công việc
•남편이 화를 내더라도 참으세요.
Dù chồng có nổi giận thì cũng hãy chịu đựng nhé.
•가격이 비싸더라도 믿을 수 있는 회사의 물건을 사세요
Dù giá có đắt thì cũng hãy mua đồ của công ty nào có thể tin tưởng nhé.
<Trang 78> 3/ 말하기
부장님: 쿤 씨, 회의 준비는 다 됐나요?
Cậu Khun! Đã chuẩn bị cho cuộc họp xong hết rồi chứ?
쿤 : 네, 부장님, 준비 됐습니다. 그런데 여쭤볼 것이 있는데요. 제가 회의 후에 바로
외근을 나가야 하는데 외근을 나가더라도 오늘까지 보고서를 작성해야 하지요?
Vâng, thưa trưởng phòng, đã được chuẩn bị xong hết rồi ạ. Nhưng tôi có điều muốn hỏi. Sau cuộc họp tôi phải đi ngay ra ngoài làm việc, dù cho là ra ngoài làm việc thì đến hết hôm nay vẫn phải viết báo cáo đúng không ạ?
부장님: 그럼요. 당연하지요. 제가 보고서를 먼저 보고 내일 아침 일찍 이사님께 결재를 받아야하거든요.
Đương nhiên rồi. Tôi sẽ xem trước và sáng mai phải sớm nhận được phê duyệt từ Phó giám đốc.
쿤 : 네, 알겠습니다. 그런데 어떻게 보고를 드리면 될까요?
Vâng, tôi biết rồi. Nhưng tôi nộp báo cáo như thế nào thì được ạ?
부장님: 회사로 다시 들어오든지 그냥 메일로 보내든지 편한 대로 하세요.
Cậu quay lại công ty hoặc cứ gửi vào mail thôi, theo cái nào thuận tiện thì làm nhé.
쿤 : 네, 잘 알겠습니다.
Vâng, tôi hiểu rồi ạ.
<Trang 79> 5/듣기
부장님 : 김 대리, 이번에 우리 회사에 새로 온 신입 사원이에요. 업무하고 회사 생활에 대해 김 대리가 설명 좀 해 주세요.
김대리 : 네, 알겠습니다. 부장님.
......
김대리 : 바야르 씨라고 했지요? 이쪽으로 앉으세요. 차 한 잔 드세요.
바야르 : 네. 감사합니다.
김대리 : 우선 출퇴근 시간은 9시, 6시예요. 가끔 야근하는 일이 있지만 자주는 아니에요. 부장님께서 지각하는 것을 아주 싫어하시니까 무슨 일이 있더라도 늦지 마세요. 우리 회사는 입사 3개월까지 업무 일지를 써야 해요. 매주 월요일 10시에는 팀 회의가 있어요. 회의 준비를 해야 하니까 월요일만 8시 45분까지 오세요. 오늘은 첫날이니까 제 옆에서 보고서 정리만 좀 도와주세요.
바야르 : 네, 알겠습니다.
김대리 : 뭐 궁금한 거 없으세요?
바야르 : 외근이 많다고 들었는데 일주일에 몇 번이나 외근을 나가는지 궁금합니다.
김대리 : 외근은 보통 일주일에 4일은 나가야 해요. 우리가 하는 일이 영업이니까요. 외근을 갔다 와서 보고서를 작성한 후에 매주 팀회의에서 부장님께 보고 드리면 돼요.
바야르 : 네, 알겠습니다. 열심히 하겠습니다.
Từ vựng:
첫날 ngày đầu tiên
궁금하다 tò mò, thắc mắc, hồi hộp
영업 việc kinh doanh
1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 그 사람을 잡든지 보내든지
2) 옷을 입든지 버리든지
3) 음악을 듣든지 노래를 하든지
4) 운동화를 신든지 말든지
2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 제가 좋아하는 가수가 입던 옷이라 옷이 작든지 크든지 살 거예요.
2) 아이가 힘들어 보여요. 아이를 안든지 업든지 해야겠어요.
3) 앞이 안 보이잖아요. 자리에 앉든지 나가든지 하세요.
<Trang 80> 7/읽기
누구나 직장 생활을 잘하고 싶어 한다. 하지만 마음대로 안 되는 것 중에 하나가 바로 직장 생활이다. 직장이 없을 때는 직장에 들어가려고 무엇이든지 하지만 일단 들어가면 그만두고 싶은 곳이 직장이다. 그만큼 직장은 우리에게 소중한 곳이지만 스트레스를 주는 곳이다. 그렇다면 직장 생활을 잘하려면 어떻게 해야 할까? 우선 직장 생활을 잘하기 위해서는 근무 태도가 좋아야 한다. 무슨 일이 있더라도 늦지 않는 것이 중요하다. 출근 시간에 1분, 2분 늦는 모습을 자주 보이면 자기 관리를 못하는 사람으로 생각될 것이다. 또한 근무 시간에는 인터넷을 하거나 업무 이외의 일을 하면 안 된다. 직장은 우리에게 월급을 주는 곳이다. 세상에 공짜는 없다. 그만큼 책임감을 가지고 일을 해야 한다.
Bất kỳ ai cũng muốn thích ứng tốt ở nơi làm việc. Nhưng nơi làm việc cũng chính là một trong những nơi không được tự do theo ý mình. Nơi làm việc là nơi mà khi không có việc thì làm mọi cách để vào được nhưng vào rồi lại muốn từ bỏ. Nơi làm việc là nơi quan trọng đối với chúng ta bằng nào thì cũng là nơi cho chúng ta áp lực như thế. Như vậy để thích ứng tốt ở nơi làm việc phải làm như thế nào? Trước tiên phải có thái độ làm việc nghiêm túc. Dù có việc gì đi nữa cũng không để muộn đó là điều quan trọng. Nếu thường xuyên cho mọi người thấy bộ dạng đi làm muộn 1, 2 phút thì bạn sẽ bị nghĩ là người không thể quản lý được bản thân. Ngoài ra trong thời gian làm việc không được sử dụng internet hay làm việc riêng. Nới làm việc là nơi trả lương hàng tháng cho chúng ta. Không có gì miễn phí trên đời cả. Vì thế phải làm việc có trách nhiệm từng đó mới được (xứng đáng với thứ nhận được).
Từ vựng:
마음대로 tùy tâm, tùy ý
그만큼 chừng đó, đến mức độ ấy, đến chừng mực đó.
태도 thái độ
책임감 tinh thần trách nhiệm
<Trang 82> 8/한국 사회와 문화
한국은 2004년 ‘주 5일 근무제’를 시작하였다. 물론 지금도 토요일에 근무하는 회사들이 있지만 대다수의 회사들은 월요일부터 금요일까지 주 5일 근무를 한다. 근무 시간은 보통 오전 9시부터 오후 6시까지이지만 밤늦게까지 회사의 불이 꺼지지 않는 경우가 많다.
한국의 직장에서는 직함에 따라 수직 관계가 분명하지만 직함과 나이에 상관없이 서로 존댓말을 사용하며 개인적으로 친해져도 직장 안에서는 ‘대리님, 과장님’과 같은 직함을 호칭으로 사용한다. 또한 오랜 시간을 함께 일하는 만큼 직장 안에서의 대인 관계를 중요하게 생각하는데 그래서 직장 동료, 상사와의 점심 식사와 회식을 중요하게 생각한다.
Hàn Quốc đã bắt đầu chế độ "tuần làm việc 5 ngày" từ năm 2004. Tất nhiên, bây giờ vẫn có các công ty hoạt động vào thứ bảy, nhưng hầu hết các công ty làm việc 5 ngày mỗi tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu. Giờ làm việc thường là từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều, nhưng cũng có rất nhiều công ty không tắt đèn cho đến đêm khuya.
Nơi làm việc ở Hàn Quốc, tùy thuộc vào chức vụ mà có mối quan hệ cấp bậc rõ ràng nhưng chức vụ và tuổi tác không liên quan đến nhau, họ sử dụng kính ngữ qua lại, dù có mối quan hệ cá nhân thân thiết họ vẫn sử dụng cách xưng hô theo chức vụ như ‘대리님, 과장님’ tại nơi làm việc. Ngoài ra, họ xem trọng mối quan hệ đối nhân xử thế ở nơi làm việc khi cùng làm với nhau trong một thời gian dài, vì vậy họ coi trọng việc ăn trưa hay cùng ăn ngoài (liên hoan, tụ họp nhóm..) với đồng nghiệp, cấp trên - cấp dưới.
Từ vựng:
주 5일 근무제 chế độ làm việc 5 ngày/ tuần
직함 chức danh, chức vụ
수직 관계 mối quan hệ cấp bậc
분명하다 rõ ràng, chắc chắn, minh bạch
존댓말 kính ngữ
개인적 tính cá nhân, tính riêng tư
친해지다 thân quen, quen
호칭 tên gọi, danh tính, sự gọi tên
대인 관계 quan hệ đối nhân xử thế
- Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 2: Tại đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Theo dõi trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP miễn phí và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú
수직 관계 mối quan hệ cấp bậc
분명하다 rõ ràng, chắc chắn, minh bạch
존댓말 kính ngữ
개인적 tính cá nhân, tính riêng tư
친해지다 thân quen, quen
호칭 tên gọi, danh tính, sự gọi tên
대인 관계 quan hệ đối nhân xử thế
- Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 2: Tại đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Theo dõi trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP miễn phí và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: