<Trang 84> 1/사고 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến sự cố tai nạn
사고 Tai nạn, sự cố/ an accident
가스사고 Tai nạn khí ga (cháy, nổ)/ a gas explosion/leak
화재사고 Tai nạn hỏa hoạn/ a fire
감전사고 Tai nạn điện giật/ an electrical shock
교통사고 Tai nạn giao thông/ a car accident
접촉 사고 Tai nạn do va chạm/ a fender-bender
음주운전 사고 Tai nạn do uống rượu, bia/ a drunk-driving accident
신고하다 Khai báo, trình báo/ to notify someone; report something
보험으로 처리하다/보험금을 받다 Giải quyết qua công ty bảo hiểm/ nhận tiền bảo hiểm
to solve via one's insurance company
합의하다 Thỏa thuận/ to make an agreement
합의금을 주다 Gửi tiền đền bù theo thỏa thuận/ to give settlement money
합의금을 받다 Nhận tiền đền bù theo thỏa thuận/ to receive settlement money
<Trang 85> 2/ 사건 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến sự kiện/ vụ việc
사건 Sự kiên, vụ việc (vụ việc thu hút sự chú ý quan tâm)
강도·절도 Cướp giật · Trộm cắp
폭행 Bạo hành, bạo lực, hành hung
사기 Sự lừa đảo
납치 Sự bắt cóc
살인 Giết người
피해자 Người bị hại/ the injured party
납치당하다 trở thành nạn nhân bắt cóc/ to fall victim to kidnapping
사기당하다 trở thành nạn nhân lừa đảo/ to fall victim to fraud
폭행하다 trở thành nạn nhân của bạo hành/ to fall victim to assault
도난당하다 Bị cướp đoạt, trộm cướp/ to be robbed
도둑맞다 Bị mất trộm, ăn trộm/ to have something stolen from you
소매치기를 당하다 Bị móc túi/ to have one's pocket-picked
범인을 잡다 Bắt tội phạm, 체포하다 bắt giữ, tóm cổ
Học thêm:
마약 Thuốc phiện, ma túy
납치/유괴사건: Sự bắt cóc/ vụ bắt cóc
<Trang 86 - 87> 3/문법:
Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
[A는 바람에 B] Nôm na trong tiếng Việt có nghĩa là "do/ vì.... nên". Ngữ pháp này biểu hiện ý nghĩa rằng: ' Do việc A không thể lường trước, dự tính trước được nên đã dẫn đến kết quả B. Vì thế cũng có thể dịch là 'Đột nhiên/tự nhiên/bỗng nhiên....nên....'
Thường dùng mang ý nghĩa tiêu cực. Nếu B là tình huống hay kết quả có tính tiêu cực thì thông thường câu văn sẽ được sử dụng ở thời/thì quá khứ.
•메이 씨는 교통사고가 나는 바람에 많이 다쳐서 병원에 입원했대요.
[동사] 는 김에 [A는 김에 B] Thể hiện việc 'nhân cơ hội/dịp làm việc A thì cùng làm việc B (xuất hiện, nảy sinh mà đã không được dự tính trước). Có thể dịch là 'nhân tiện, nhân thể, tiện thể, sẵn tiện...'Thường dùng mang ý nghĩa tiêu cực. Nếu B là tình huống hay kết quả có tính tiêu cực thì thông thường câu văn sẽ được sử dụng ở thời/thì quá khứ.
•메이 씨는 교통사고가 나는 바람에 많이 다쳐서 병원에 입원했대요.
Nghe nói là Mei đột nhiên bị tai nạn giao thông nên bị thương nặng đã phải nhập viện.
•휴대 전화가 갑자기 고장 나는 바람에 연락을 못했어요.
Điện thoại đột nhiên hỏng nên đã không thể liên lạc được.
•버스를 놓치는 바람에 학교에 늦었어요.
Do bị lỡ xe bus nên đã đến trường muộn.
•제주도에 출장을 가는 김에 바다를 구경하려고 해요.
Tiện thể đi công tác ở Jeju thì tôi cũng định ngắm biển luôn.
•청소하는 김에 이불 빨래도 할까요?
Tiện thể dọn dẹp thì cũng giặt luôn cái chăn nhé?
•도서관에 가는 김에 제 책도 좀 반납해 주세요.
Sẳn tiện đi thư viện thì trả giúp mình cuốn sách luôn nhé.
•시내에 나간 김에 친구를 만났어요.
Nhân tiện đi phố tôi đã gặp bạn bè luôn.
<Trang 88> 4/말하기
에 릭: 메이 씨, 왜 이렇게 늦었어요? 3시간이나 기다렸잖아요.
Mei, sao bị muộn như thế này? Mình đã chờ 3 tiếng rồi đó.
메 이: 미안해요. 오다가 접촉 사고를 내는 바람에 합의를 하느라고 늦었어요.
Mình xin lỗi. Đột nhiệt xảy ra va quệt xe trong lúc đến nên phải thỏa thuận do đó mà bị muộn.
에 릭: 메이 씨 몸은 괜찮아요?
Người ngợm không sao chứ?
메 이: 네, 병원에 갔다 왔는데 병원에서 괜찮다고 하네요.
Ừ, Mình đến bệnh viện rồi và ở bệnh viện họ bảo không sao cả.
에 릭: 병원에 간 김에 입원해서 검사를 받지 그랬어요? 그것도 나중에 보험으로 처리할 수 있거든요. 지금이라도 같이 병원에 가요.
Tiện đến bệnh rồi thì nhập viện xong kiểm tra xem thế nào? Vì cái đó sau này có thể xử lý bằng bảo hiểm được. Giờ cũng được, cùng nhau đến bệnh viện đi,
메 이: 괜찮아요. 병원에는 내일 다시 가려고요. 늦어서 정말 미안해요. 빨리 밥 먹으러 가요.
Không sao mà. Mình sẽ đến bệnh viện vào ngày mai. Mình thực lòng xin lỗi vì đến muộn. Mau đi ăn thôi.
<Trang 89> 5/ 듣기
에릭 : 여보세요. 상호 씨. 저 에릭인데요.
상호 : 네, 에릭 씨. 왜 안 와요? 모두 기다리고 있어요.
에릭 : 저, 접촉 사고가 나는 바람에 모임에는 못 갈 것 같아요. 제 실수가 아닌데 앞 차 주인이제 잘못이라고 하네요. 어떻게 해야 할지 몰라서 전화했어요.
상호 : 에릭 씨, 몸은 괜찮아요?
에릭 : 네, 괜찮은 것 같아요.
상호 : 우선, 경찰에 신고하세요. 그리고 보험 처리를 해야 하니까 보험 회사에도 전화하세요.
에릭 : 네, 경찰에는 신고했어요. 보험 회사에도 연락할게요.
상호 : 그리고 카메라로 사진을 찍어 두세요. 그리고 차를 옆으로 주차하고 차에서 경찰하고 보험 회사 직원을 기다리세요. 앞 차 주인하고 이야기할 필요 없어요.
에릭 : 네, 알겠어요.
상호 : 보험 처리가 다 되니까 병원에도 꼭 가시고요. 모임 때문에 지금은 못 갈 것 같아요. 미안해요. 모임이 끝나자마자 갈게요.
에릭 :괜찮아요. 다시 전화할게요.
Từ vựng:
접촉 sự va chạm, sự tiếp xúc
실수 sự sai sót, sự sai lầm, sự thất lễ, sự khiếm nhã
-자마자: ngay tức khắc, ngay lập tức, ngay khi... thì
1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 길에서 폭행당했어요
2) 창문이 닫히는 바람에
3) 보험 처리가 너무 복잡해요
4) 범인이 잡혔어요
2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 갑자기 창문이 닫히는 바람에 손등을 찍혔어요.
2) 사고가 나서 보험회사에 연락했는데 보험 처리가 너무 복잡했어요.
3) 에릭 씨가 길에서 폭행당했다는데 어떻게 됐는지 아세요? 범인은 잡혔대요?
<Trang 90> 7/읽기
충주 빗길 교통사고…2명 사망
29일 오후 9시 40분께 충주시 양성면 38번 국도에서 발생한 교통사고로 인근 병원으로 이송돼 치료를 받던 장모(55·여)씨와 이모(55·여)씨가 같은 날 오후 11시께 사망했다.보이스피싱 사기 피해액, 매달 55억 원. 인기배우 이 모씨 택시 운전기사 폭행 혐의로 체포. 어젯밤, 서울 응암동 주택 화재...1명 다쳐
Nhật báo Hàn Quốc
Ngay 30/10/20xx
Chungju đường mưa tai nạn giao thông ... 2 người tử vong
9h40ph chiều ngày 29 tại quốc lộ 38 huyện 양성 thành phố 충주 do tai nạn giao thông, cô Chang (55 tuổi, nữ) cùng với cô Lee (55 tuôi, nữ) đã được di chuyển đến bệnh viện gần đó điều trị nhưng đã tử vong vào 11h chiều cùng ngày.Số tiền thiệt hại do lừa đảo điện thoại Voice Phishing mỗi tháng là 550 triệu won.
Một diễn viên nổi tiếng họ Lee bị bắt do bị nghi ngờ đánh tài xế taxi.
Đêm qua, hỏa hoạn ở quận 응암... 1 người bị thương
Từ vựng:
빗길 đường mưa, đường ướt
사망하다 tử vong
국도 đường quốc lộ
인근 lân cận, gần
이송되다 được di chuyển, được vận chuyển, được di lý
치료를 받다 được điều trị, được chữa trị, trải qua điều trị
...모씨 anh...gì đó, cô...gì đó.
장모 씨: Bà Chang nào đó, bà Chang (không xác định cụ thể tên người cụ thể)
이모 씨: Bà Lee nào đó
보이스피싱 lừa đảo qua điện thoại (voice phishing)
피해액 số tiền thiệt hại
폭행 sự bạo hành, sự cưỡng ép quan hệ...
혐의 sự hiềm nghi, mối nghi ngờ
<Trang 92> 8/한국 사회와 문화
한국은 세계적으로 치안이 가장 안전한 나라 (세계 치안 순위: 177국가 중157위, 순위가 높을수록 안전한 국가임)이다. 하지만 아무리 안전한 한국이라도 사고를 예방하거나 사건 및 사고가 발생했을 때를 이에 잘 대처하는 것이 중요하다. 긴급 상황이 발생했을 때 신속하게 대처하기 위해서는 긴급 전화번호를 알고 있는 것이 좋다.
각종 도난, 분실, 폭행 등의 사고가 발생했을 때는 ‘112(경찰서)’에 신고하며 불이 나거나 응급 환자가 발생했을 때에는 ‘119(소방서)'에 신고한다. 이밖에도 외국인 근로자들의 경우, 월급을 못 받거나 부당한 대우를 받았을 때는 ‘1544-1350’으로 신고하면 도움을 받을 수 있다.
각종 도난, 분실, 폭행 등의 사고가 발생했을 때는 ‘112(경찰서)’에 신고하며 불이 나거나 응급 환자가 발생했을 때에는 ‘119(소방서)'에 신고한다. 이밖에도 외국인 근로자들의 경우, 월급을 못 받거나 부당한 대우를 받았을 때는 ‘1544-1350’으로 신고하면 도움을 받을 수 있다.
Những số điện thoại khẩn cấp có ích
Khi xảy ra các sự cố như bạo hành, thất lạc đồ, trộm cắp các thứ thì khai báo đến 112 (Sở cảnh sát), khi có bệnh nhân cấp cứu hay hỏa hoạn thì khai báo đến 119 (Đội cứu hỏa). Ngoài ra trường hợp những người lao động nước ngoài khi không được nhận lương hay bị đối xử không chính đáng thì khai báo đến 1544-1350 sẽ có thể nhận được sự trợ giúp.
Từ vựng:
긴급 전화번호 số điện thoại khẩn cấp
치안 sự giữ an ninh, trị an
순위 thứ tự trong bảng xếp hạng
안전하다 an toàn
예방하다 dự phòng, phòng ngừa
대처하다 ứng phó
신속하다 thần tốc, nhanh chóng
각종 các loại, các thứ
각종 các loại, các thứ
도난 trộm cắp
분실 sự thất lạc
분실 sự thất lạc
폭행 bạo hành, cưỡng ép quan hệ
근로자 người lao động
부당하다 không chính đáng, bất chính
- Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 2: Tại đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Theo dõi trang facebook để cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP miễn phí và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú
근로자 người lao động
부당하다 không chính đáng, bất chính
- Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 2: Tại đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Theo dõi trang facebook để cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP miễn phí và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: