Từ vựng và ngữ pháp 1 (Trang 184, 185)
여러분의 건강은 어때요? 보통 어떻게 생활해요?
Sức khỏe của các bạn thế nào? Thông thường sinh hoạt như thế nào?
- 잠을 충분히 자다 ngủ đầy đủ, ngủ đủ giấc
- 음식을 골고루 먹다 ăn thức ăn một cách đồng đều (đủ cả rau củ quả thịt cá..., ko thiên về 1 loại thức ăn nào)
골고루: (một cách) đồng đều, đều đặn, cân đối
- 식사를 규칙적으로 하다 ăn uống có tính quy tắc
- 운동을 꾸준히 하다 tập thể dục thể thao đều đặn
- 잠이 부족하다 thiếu ngủ
- 편식이 심하다 kén ăn trầm trọng
- 식사가 불규칙하다 ăn uống thất thường
- 운동을 거의 하지 않다 Hầu như không tập thể dục thể thao
저는 건강한 편이에요. 운동을 꾸준히 하거든요.
Tôi thuộc diện khỏe mạnh. Tôi tập luyện thể dục thể thao đều đặn.
건강한 생활 습관에는 또 무엇이 있어요? 이야기해 보세요.
Có thêm gì khác nữa ở thói quen sinh hoạt lành mạnh. Hãy nói chuyện.
일찍 자고 일찍 일어나는 게 좋아요.
Thức sớm và ngủ sớm thì tốt.
Động từ/Tính từ + (으)면 좋겠다: Bấm vào đây để xem
Cả hai biểu hiện 았/었으면 좋겠다 và (으)면 좋겠다 là tương tự nhau. Chúng cùng biểu hiện sự mong ước cho sự việc ở vế trước xảy ra hoặc hy vọng một việc gì đó xảy ra khác với thực tế (mong cầu, mong muốn một hoàn cảnh trái ngược với hoàn cảnh hiện tại). 았/었으면 좋겠다 mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn. Cấu trúc này tương đương với cấu trúc “nếu…thì tốt” hoặc “ước gì…” trong tiếng Việt.
이 옷은 어떠세요?
Bộ quần áo này thì thế nào?
디자인은 마음에 드는데 조금 작으면 좋겠어요.
Tôi hài lòng với thiết kế nhưng nhỏ hơn một chút thì tốt.
가: 주말에 한국어능력시험 보지요?
Cuối tuần bạn sẽ tham gia kỳ thi Năng lực tiếng Hàn mà nhỉ?
나: 네, 맞아요. 이번에는 꼭 합격하면 좋겠어요.
Vâng, đúng rồi. Lần này nhất định đậu được thì tốt quá.
• 이번 여름에 고향에 갔다 오면 좋겠어요.
Hè này đi về quê được thì thật tốt.
• 비자를 연장할 수 있으면 좋겠어요.
Nếu có thể gia hạn visa thì thật tốt.
1. 가족들이 무엇을 하면 좋겠어요?
Các thành viên gia đình nếu làm gì thì tốt?
딸 - 일찍 일어나다 con gái - thức dậy sớm
우리 딸이 일찍 일어나면 좋겠어요.
Con gái chúng tôi dậy được sớm thì thật tốt.
1) 남편 - 아침을 꼭 먹다 chồng - nhất định ăn sáng
2) 딸 - 게임을 덜 하다 con gái - ít chơi game hơn
3) 남편 - 술을 덜 마시다 chồng ít uống rượu hơn
2. 여러분은 올해 꼭 하고 싶은 일이 있어요? 친구와 이야기해 보세요.
Có điều gì các bạn nhất định muốn làm trong năm nay không? Nói chuyện với một người bạn.
저는 올해 한국어능력시험 3급에 합격하면 좋겠어요.
Năm nay tôi mà đậu cấp độ 3 kỳ thi năng lực tiếng Hàn thì thật tốt.
Từ vựng và ngữ pháp 2 (Trang 186, 187)
지금 괜찮아요? 어디가 안 좋아요?
Bây giờ ổn chứ? Chỗ nào không được ổn?
안색이 안 좋다 sắc mặt không được tốt
힘(기운)이 없다 không có sức lực
입맛이 없다 không thèm ăn, không thấy ngon miệng
어지럽다 chóng mặt, đầu óc quay cuồng, hoa mắt, choáng váng
얼굴에 뭐가 나다 Có gì đó xuất hiện trên khuôn mặt
열이 나다 bị sốt
소화가 안 되다 không tiêu hóa được, khó tiêu
몸살이 나다 đau nhức toàn thân
저는 소화가 안 돼요. 요즘 계속 그러네요.
Tôi không thể tiêu hóa được. Gần đây nó tiếp tục xảy ra như vậy.
여러분은 피곤할 때 어디가 안 좋아요?
Các bạn khi mệt mỏi thì ở đâu thấy không ổn?
저는 피곤할 때 어지러워요.
Khi mệt mỏi thì tôi bị chóng mặt.
Danh từ + 에: Bấm vào đây để xem chi tiết
Sử dụng cùng với đồ vật hay nơi chốn để thể hiện nơi/đồ vật nhận tác động, ảnh hưởng của việc nào đó.
Đặc biệt 에 còn thường được gắn sau một đối tượng sử dụng để thể hiện một cái gì đó là tốt hay không tốt cho đối tượng này. Vì thế mà nó thường sử dụng cùng với ‘좋다, 안 좋다’. Tương đương với nghĩa “cho”.
이링 씨, 당근을 잘 먹네요. 당근을 좋아해요?
이링, bạn ăn cà rốt giỏi ghê nhỉ. Bạn thích cà rốt hả?
당근은 눈에 좋아요. 그래서 많이 먹으려고 해요.
Cà rốt tốt cho mắt. Vì thế mình định ăn thật nhiều.
가: 요즘 계속 피곤한 것 같아요.
Dường như gần đây tôi liên tục bị mệt mỏi.
나: 그래요? 그럼 귤을 드세요. 귤은 피로 회복에 좋아요.
Vậy ạ? Vậy thì chị thử ăn quýt đi. Quýt tốt cho sự hồi phục mệt mỏi.
감기에 비타민 시(C)가 좋아요.
Vitamin C tốt cho bệnh cảm.
• 담배는 건강에 좋지 않아요. 담배를 끊으세요.
Thuốc lá không tốt cho sức khỏe đâu. Hãy từ bỏ thuốc lá đi.
가: 요즘 계속 잠을 못 자요.
Gần đây mình liên tục không ngủ ngon giấc.
나: 커피를 줄이세요. 커피는 숙면에 안 좋아요.
Bớt uống cà phê đi ạ. Cà phê không tốt cho giấc ngủ say.
• 휴대 전화를 오래 보는 것은 눈 건강에 안 좋아요.
Việc xem điện thoại trong thời gian dài không tốt cho sức khỏe của mắt đâu.
• 너무 매운 음식은 건강에 안 좋아요.
Thức ăn quá cay không tốt cho sức khỏe đâu.
1. 다음은 어디에 좋을까요? 어디에 안 좋을까요? 이야기해 보세요.
Dưới đây ở đâu tôt? ở đâu không tốt? Hãy thử nói chuyện.
사과/ 소화 O Táo / tiêu hóa
사과는 소화에 좋아요. Táo tốt cho tiêu hóa.
1) 충분한 잠/ 피부 O ngủ đầy đủ/da
2) 따뜻한 차/ 감기 O trà nóng/ bệnh cảm
3) 짠 음식/ 건강 X đồ ăn mặn/ sức khỏe
2. 여러분은 건강을 위해서 자주 먹는 음식이 있어요? 그 음식은 어디에 좋아요?
Các bạn có món ăn thường ăn vì sức khỏe của mình không? Món ăn đó tốt cho chỗ nào?
저는 아침마다 사과를 하나 먹어요. 사과는 피부에도 좋고 소화에도 좋거든요.
Tôi ăn một quả táo mỗi buổi sáng. Táo rất tốt cho làn da của bạn và tốt cho tiêu hóa.
Nói (Trang 188)
1. 아나이스 씨와 제이슨 씨가 건강에 대해 이야기해요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Anais và Jason đang nói chuyện về sức khỏe. Nói chuyện giống như bên dưới:
아나이스: 제이슨 씨, 무슨 일 있어요? 안색이 안 좋아요.
Jason, có chuyện gì vậy? Vẻ mặt anh không được tốt.
제이슨: 요즘 밤에 잘 못 자요. 잠을 충분히 자면 좋겠어요.
Gần đây ban đêm tôi không ngủ được. Nếu ngủ đủ giấc thì tốt biết bao.
아나이스: 그러면 자기 전에 따뜻한 물로 샤워를 해 보세요. 불면증에 좋거든요.
Nếu vậy anh thử tắm bằng nước ấm trước khi ngủ xem sao. Nó tốt cho chứng mất ngủ đó.
제이슨: 그래요? 오늘부터 한번 해 봐야겠어요.
Vậy hả? Từ hôm nay tôi sẽ phải thử xem sao.
아나이스: 며칠 해 보면 괜찮아질 거예요.
Nếu anh thử làm vài ngày thì sẽ ổn hơn thôi.
제이슨: 알려 줘서 고마워요.
Thật cảm ơn vì đã cho tôi biết điều này.
1) 밤에 잘 못 자다, 잠을 충분히 자다/자기 전에 따뜻한 물로 샤워를 하다, 불면증에 좋다
không thể ngủ vào ban đêm, ngủ đủ giấc/ tắm bằng nước ấm trước khi ngủ, tốt cho bệnh mất ngủ
2) 소화가 안 되다, 속이 좀 편안해지다/아침에 사과를 먹다, 소화에 좋다.
Không tiêu hóa được, trong bụng trở nên thoải mái hơn/ ăn táo vào buổi sáng, tốt cho tiêu hóa
2. 몸이 안 좋을 때 여러분은 어떻게 해요? 여러분만의 특별한 방법에 대해 이야기해 보세요.
Các bạn làm thế nào khi cơ thể không khỏe? Hãy nói về cách đặc biệt của riêng bạn.
Nghe (Trang 188)
여자가 라디오에서 건강 고민을 이야기하고 있어요. 잘 듣고 답해 보세요.
Người phụ nữ đang nói về những lo lắng sức khỏe trên radio. Chú ý lắng nghe và trả lời.
1) 여자는 무엇에 대해 걱정해요?
Người phụ nữ đang lo lắng về điều gì?
(소화가 안 돼서 걱정해요.)
2) 남자가 알려 준 방법으로 맞는 것은 O 틀린 것은 X 하세요.
Chọn O nếu đúng, X nếu khác với phương pháp mà người đàn ông đã chỉ.
1. 간식을 조금만 드세요. chỉ ăn một chút đồ ăn nhẹ
2. 운동을 더 자주 하세요 tập thể dục thường xuyên hơn
3. 물을 많이 드세요 uống nhiều nước
Lời thoại:
청취자(여): 안녕하세요? 서울에 사는 주부입니다. 저는 요즘 소화가 너무 안 돼서 걱정이에요.
Thính giả, bạn nghe đài: Xin chào. Tôi là một người nội trợ sống ở Seoul. Gần đây tôi bị rất khó tiêu nên rất lo lắng.
전문가(남): 네, 보통 운동을 자주 하십니까?
Chuyên gia: Vâng, bình thường bạn hay thể dục thể thao chứ?
청취자(여): 자주 하지 않지만 일주일에 한 번 2시간 정도 걸어요.
Không thường xuyên nhưng tôi đi bộ khoảng 2 tiếng một lần mỗi tuần.
전문가(남): 밤에 빵이나 과자 같은 간식을 드십니까?
Vào ban đêm bạn có ăn đồ ăn nhẹ như bánh quy hay bánh mì không?
청취자(여): 네, 11시쯤 되면 배가 고파서 자주 먹게 돼요.
Vâng, khoảng 11 giờ do bụng đói nên tôi thường ăn nó.
전문가(남): 그렇군요. 밤에 뭘 드시면 소화에 안 좋습니다. 그러니까 될 수 있으면 안 드시는 게 좋고요. 또 운동은 한 번에 많이 하는 것보다 자주 하는 것이 중요합니다. 또 물을 많이 드시면 좋겠습니다.
Ra là vậy. Ăn gì đó vào ban đêm không tốt cho tiêu hóa. Vì vậy, tốt hơn hết bạn không nên ăn nếu có thể. Thêm nữa là tập thể dục thường xuyên thì quan trọng hơn là tập thể dục rất nhiều vào một lần. Thêm vào đó sẽ thật tốt nếu uống nhiều nước.
Đọc (Trang 189)
1. 다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요.
Đọc bài viết sau và trả lời các câu hỏi.
<일상생활 속 건강한 생활 습관>
<Thói quen sống lành mạnh trong cuộc sống hàng ngày>
첫째, 충분히 잠자기 Đầu tiên, việc ngủ đủ giấc
충분히 잠을 자려면 먼저 커피를 많이 마시지 않아야 됩니다. 또 침대에 누워서 휴대 전화를 많이 보면 안 됩니다. 자기 전에 따뜻한 물로 샤워하고 마음이 편해지는 음악을 들으면 푹 잘 수 있습니다. 따뜻한 우유를 한 잔 마시는 것도 좋습니다.
Nếu muốn ngủ đủ giấc, trước hết phải không được uống quá nhiều cà phê. Ngoài ra, nằm trên giường rồi xem điện thoại di động nhiều là không được. Nếu trước khi ngủ nếu tắm bằng nước ấm và nghe nhạc thư giãn thì có thể ngủ ngon giấc. Uống một ly sữa ấm cũng rất tốt.
일상생활: sinh hoạt đời thường
속: trong, bên trong
충분히: một cách đầy đủ
눕다: nằm
샤워하다: tắm (vòi sen)
편해지다: dễ chịu
둘째, 일상생활에서 운동하기 Thứ hai, việc tập thể dục trong cuộc sống hàng ngày
가까운 거리는 걸어서 갑니다. 엘리베이터와 에스컬레이터보다는 계단을 이용합시다. 생활 속의 가벼운 운동은 건강에 매우 좋습니다.
Đi bộ khoảng cách gần. Sự dụng cầu thang bộ thay cho thang máy và thang cuốn. Vận động nhẹ trong cuộc sống rất tốt cho sức khỏe.
엘리베이터: thang máy
에스컬레이터: thang cuốn
계단: cầu thang
가볍다: nhẹ, nhẹ nhàng
셋째, 건강에 좋은 음식 먹기 Thứ ba, ăn thức ăn tốt cho sức khỏe
짠 음식이나 단 음식 등을 많이 먹지 않습니다. 몸에 좋지 않기 때문입니다. 채소와 과일을 많이 먹습니다. 당근은 눈 건강에 좋고, 오렌지나 귤은 피로 회복에 좋습니다.
Không ăn nhiều đồ ăn mặn hay đồ ngọt. Vì nó không tốt cho cơ thể. Ăn nhiều rau củ và trái cây. Cà rốt tốt cho sức khỏe của mắt và cam hay quýt rất tốt cho việc hồi phục mệt mỏi.
짜다: mặn
달다: ngọt
채소: rau củ
당근: cà rốt
오렌지: cam
귤: quýt
피로: sự mệt mỏi
회복: sự hồi phục
1) 건강한 생활 습관이 아닌 것은 뭐예요?
Thứ không phải là thói quen sinh hoạt lành mạnh là gì?
1. 푹 자기 ngủ ngon
2. 자주 운동하기 vận động, thể dục thường xuyên
3. 편식하기 kén ăn, ăn kén chọn
4. 야채 많이 먹기 ăn nhiều rau
2) 자기 전에 무엇을 하면 쉽게 잘 수 있어요?
Làm gì trước khi ngủ thì có thể ngủ dễ dàng?
(따뜻한 물로 샤워하고 마음이 편해지는 음악을 들으면 돼요.)
3) 다음 중 건강에 좋지 않은 음식은 뭐예요? 모두 고르세요.
Thực phẩm nào sau đây không tốt cho sức khỏe? Chọn tất cả.
1. 짠 것 thứ mà mặn
2.매운 것 thứ mà cay
3. 단 것 thứ ngọt
4.쓴 것 thứ có vị đắng
2. 여러분만의 건강한 생활 습관과 이유를 써 보세요.
Hãy viết thói quen và lý do sống lành mạnh của riêng bạn.
(나만의 건강한 생활관)
Từ vựng
불면증 bệnh mất ngủ, chứng mất ngủ
Văn hóa và thông tin (Trang 190)
민간요법 Liệu pháp dân gian
한국에서는 옛날부터 몸이 아플 때 병원에 가거나 약을 먹지 않고 병을 고치는 방법들이 전해지고 있습니다. 예를 들어 소화가 되지 않을 때 어머니들은 아픈 아이의 배를 손으로 쓸어 주었습니다. 이렇게 아픈 배를 낫게 하는 어머니의 손을 '약손'이라고 불렀습니다. 기침이 심할 때는 배를 끓여서 먹으면 기침이 사라지고, 술을 많이 마신 다음 날에는 콩나물 국을 먹으면 술이 잘 깹니다. 이러한 민간요법은 과학적인 근거가 없는 것도 있지만 어떤 방법은 의학적으로 그 효과가 입증되어 지금까지 사랑받고 있습니다.
Ở Hàn Quốc, từ xa xưa những phương pháp chữa bệnh mà không cần đến bệnh viện hay dùng thuốc khi bị ốm vẫn đang được lưu truyền lại. Ví dụ, khi không tiêu hóa được, các bà mẹ dùng tay xoa bụng cho đứa trẻ bị ốm. Bàn tay chữa lành cái bụng đau như vậy của người mẹ được gọi là 'tay thuốc/ bàn tay thần y'. Khi ho nhiều, hãy luộc lê và ăn, cơn ho sẽ biến mất, vào ngày hôm sau khi uống nhiều rượu, nếu ăn canh giá đỗ sẽ giúp giải rượu rất tốt. Cũng có một số phương pháp dân gian này không có cơ sở khoa học, nhưng một số phương pháp đã được chứng minh là có hiệu quả về mặt y học và cho đến nay vẫn được yêu thích.
옛날: ngày xưa
고치다: chữa
전해지다: được truyền
예를 들어: ví dụ
소화: tiêu hóa
배: bụng/ quả lê
쓸다: xoa
낫다: khỏi
기침: sự ho
심하다: nghiêm trọng
끓이다: đun sôi, nấu sôi
사라지다: biến mất, tiêu tan
콩나물: giá đỗ
국: canh
깨다: tỉnh ra, làm vỡ
근거: căn cứ
의학적: tính y học
효과: hiệu quả
입증되다: được xác minh, được kiểm chứng
1) 한국의 민간요법에는 어떤 방법이 있어요?
Liệu pháp dân gian của Hàn Quốc có phương pháp nào?
2) 이러한 민간요법은 모두 과학적인 방법이에요?
Các phương pháp dân gian này tất cả đều là phương pháp có cơ sở khoa học?
3) 여러분 고향에는 어떤 민간요법이 있어요?
Ở quê hương các bạn có phương pháp dân gian nào?
Phát âm
격음화: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'ㅎ'
Nếu trước hay sau phụ âm /ㄷ,ㄱ,ㅂ,ㅈ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì được kết hợp phát âm thành [ㅌ, ㅋ, ㅍ, ㅊ]
1. 다음을 듣고 따라 읽으세요. Nghe và đọc theo
1) 좋겠어요[조케써요]
2) 불규칙한 편이에요[불규치칸 펴니에요]
3) 하지 않지만[하지 안치만]
2. 다음을 듣고 연습해 보세요. Nghe và luyện tập
1) 잠을 충분히 자면 좋겠어요.
2) 가: 요즘 소화가 안 돼요?
나: 네, 식사가 불규칙한 편이에요.
3) 가: 운동을 자주 하세요?
나: 자주 하지 않지만 가끔 1시간 정도 걸어요.
Ôn tập từ vựng đã học
□ 잠을 충분히 자다 ngủ đầy đủ, ngủ đủ giấc
□ 음식을 골고루 먹다 ăn thức ăn một cách đồng đều (đủ cả rau củ quả thịt cá..., ko thiên về 1 loại thức ăn nào)
□ 식사를 규칙적으로 하다 ăn uống có tính quy tắc, điều độ
□ 운동을 꾸준히 하다 tập thể dục thể thao đều đặn
□ 잠이 부족하다 thiếu ngủ
□ 편식이 심하다 sự kén ăn một cách nghiêm trọng
□ 식사가 불규칙하다 ăn uống bất quy tắc, thất thường
□ 운동을 거의 하지 않다 Hầu như không tập thể dục thể thao
□ 안색이 안 좋다 sắc mặt không được tốt
□ 힘(기운)이 없다 không có sức lực
□ 입맛이 없다 không thèm ăn, không thấy ngon miệng
□ 어지럽다 chóng mặt, đầu óc quay cuồng, hoa mắt, choáng váng
□ 얼굴에 뭐가 나다 Có gì đó xuất hiện trên khuôn mặt
□ 열이 나다 bị sốt
□ 소화가 안 되다 không tiêu hóa được, khó tiêu
□ 몸살이 나다 đau nhức toàn thân
□ 불면증 bệnh mất ngủ, chứng mất ngủ
0 Comment: