Từ vựng và ngữ pháp 1 (Trang 134, 135)
여러분은 이럴 때 기분이 어때요?
Các bạn có tâm trạng thế nào vào những lúc như thế này?
당황하다 bối rối, hốt hoảng
창피하다 xấu hổ, đáng xấu hổ
무섭다 sợ, đáng sợ
속상하다 buồn lòng, buồn phiền
우울하다 trầm uất, u uẩn
그립다 mong nhớ, nhớ nhung/mong mỏi, uớc ao, luyến tiếc
한국어 공부를 열심히 했어요. 그런데 점수가 나빠서 속상해요.
Tôi đã học tiếng Hàn chăm chỉ. Vậy mà điểm số lại tệ nên rất buồn lòng.
여러분은 한국에 처음 왔을 때 어떤 경험을 했어요? 그때 기분이 어땠어요? 이야기해 보세요.
Bạn đã trải nghiệm những gì khi lần đầu tiên đến Hàn Quốc? Bạn cảm thấy thế nào khi đó? Hãy thử nói chuyện.
화장실 안에 휴지통이 없어서 당황했어요.
Trong nhà vệ sinh không có thùng đựng rác nên tôi đã khá bối rối.
Động từ + (으)ㄴ 적이 있다 [없다]: Bấm vào đây để xem chi tiết
Gắn vào sau động từ, thể hiện việc có kinh nghiệm hay trải nghiệm về một việc gì đó trong quá khứ. Ngược lại -(으)ㄴ 적이 없다 thể hiện việc chưa có kinh nghiệm hoặc chưa trải qua việc nào đó trong quá khứ. Cấu trúc này tương đương với cấu trúc “đã từng…”/ “chưa từng…” trong tiếng Việt.
'-(으)ㄴ 적이 있다/없다' thương kết hợp với biểu hiện '아/어/여 보다’-' thử làm cái gì đó' để thành dạng thức '아/어/여 본 적이 있다/없다’ - 'đã từng thử làm gì'.
Khi thể hiện sử hồi tưởng lại, nhớ lại (회상) biểu hiện này có thể kết hợp với '-던-' thành dạng ‘았/었/였던 적이 있다/없다’ mà có thể kết hợp được với cả động từ và tính từ.
Khi dùng với động từ thì rất hay sử dụng với các từ như ‘잘, 많이, 조금, 빨리, 자주…’
한국에서 실수한 적이 있어요?
Bạn có từng mắc sai sót ở Hàn Quốc không?
네, 택시를 타고 잘못 말해서 다른 곳에 갔어요. 그때 너무 당황했어요.
Có, tôi bắt taxi và nói không rõ nên đã đi đến nơi khác. Lúc đó tôi đã rất hốt hoảng.
가: 미호 씨, 비빔밥 먹어 봤어요?
Mi-ho đã thử ăn bibimbap chưa?
나: 네, 먹은 적이 있어요.
Vâng, tôi đã từng ăn rồi.
·저는 가방을 잃어버린 적이 있어요.
Tôi đã từng đánh mất túi xách.
·고등학교 때는 밤을 새워 공부한 적이 많이 있어요.
Khi còn học cấp 3 tôi đã từng học thâu đêm rất nhiều.
1. 한국에서 어떤 경험을 했는지 이야기해 보세요.
Hãy nói về những trải nghiệm của bạn ở Hàn Quốc.
한국 음식을 만들다/ 갈비찜, 김밥, 김치
Làm món ăn Hàn Quốc/ Sườn kho, Gimbap, Kimchi
한국 음식을 만든 적이 있어요?
Bạn đã từng làm món ăn Hàn Quốc chưa?
네, 갈비찜을 만든 적이 있어요. 조금 짰지만 맛있게 먹었어요. 그래서 기분이 좋았어요.
Vâng, tôi đã từng làm món sườn kho. Hơi mặn nhưng tôi đã ăn ngon lành. Vì vậy tôi đã cảm thấy vui.
1) 다른 도시에 가 보다 thử đi đến thành phố khác
바닷가에 가다 đi đến vờ biển
혼자 여행을 떠나다 đi du lịch một mình
처음 간 도시에서 밤거리를 걷다 đi bộ đường đêm ở thành phố lần đầu đến
2) 안 좋은 일이 생기다 phát sinh việc không tốt
한국 친구와 다투다 tranh cãi với người bạn Hàn Quốc
시험을 못 보다 làm bài thi không tốt, không thi được
아파서 병원에 가다 đến bệnh viện vì ốm
3) 실수하다 mắc sai sót, sơ xuất
윗사람에게 반말을 하다 nói trống không với người bề trên
길을 잃어버리다 lạc đường, quên mất đường
2. 여러분은 특별한 경험을 한 적이 있어요? 이야기해 보세요.
Các bạn đã từng có trải nghiệm đặc biệt không? Hãy nói chuyện.
저는 공항에서 아이돌 가수를 만난 적이 있어요. 정말 멋있었어요.
Tôi đã từng gặp một ca sĩ thần tượng ở sân bay. Thực sự rất tuyệt.
Từ vựng và ngữ pháp 2 (Trang 136, 137)
한국에서 이런 경험을 한 적이 있어요? Bạn đã từng có trải nghiệm như thế này ở Hàn Quốc chưa?
윗사람에게 반말을 하다 nói trống không với người bề trên
높임말을 잘못 사용하다 không sử dụng đúng kính ngữ
윗사람의 이름을 부르다 gọi thẳng tên của người bề trên
한 손으로 물건을 드리다 đưa đồ vật bằng một tay
한국 사람 이야기를 못 알아듣다 không thể nghe hiểu được người Hàn Quốc nói chuyện
글자를 잘못 읽다 đọc sai chữ viết
잘못 발음하다 phát âm sai
신발을 신고 들어가다 mang giày dép đi vào bên trong nhà
노약자석에 앉다 ngồi vào ghế dành cho người già yếu
사람을 잘못 보다 nhìn nhầm người
시어머니께 반말을 한 적이 있어요. Tôi đã từng nói trống không với mẹ chồng
여러분은 한국에서 어떤 실수를 했어요? 이야기해 보세요.
Các bạn đã mắc sai sót nào khi ở Hàn Quốc. Hãy nói chuyện.
버스에서 아무 생각 없이 노약자석에 앉았어요. 사람들이 이상하게 쳐다봐서 당황했어요.
Trên xe buýt tôi đã ngồi vào ghế dành cho người già yếu mà không suy nghĩ gì. Tôi đã bối rối vì mọi người nhìn tôi một cách kỳ lạ.
[동사 ]+ 는 편이다; [형용사] + (으)ㄴ 편이다: Bấm vào đây để xem chi tiết
Đứng sau động từ và tính từ, dịch nghĩa tiếng Việt là “vào loại.., thuộc diện….” biểu hiện đại thể thuộc vào một loại nào đó.
Với trường hợp của Động từ, khi nói về một việc trong quá khứ có tính lặp lại hoặc chung chung thì dùng dạng ‘는 편이었다’
Còn khi nói về thứ mà đã xuất hiện, nảy sinh trong thời điểm cụ thể ở quá khứ thì dùng ‘(으)ㄴ 편이다/(으)ㄴ 편이었다’.
한국 음식을 잘 드세요?
Bạn ăn được món ăn Hàn Quốc chứ?
네, 전 한국 음식을 잘 먹는 편이에요.
Vâng, tôi thuộc diện ăn tốt các món ăn Hàn.
가: 기숙사 방에 가 봤어요? 커요?
Bạn đã thử đến phòng ký túc xá chưa? Nó rộng chứ?
나: 네, 지난번 방보다 큰 편이에요.
Vâng, nó vào loại rộng so với căn phòng trước.
·요즘은 회사 일이 조금 한가한 편이에요.
Gần đây việc công ty thuộc diện nhàn nhã đôi chút.
·저는 일찍 자고 일찍 일어나는 편이에요.
Tôi thuộc diện ngủ sớm và dậy sớm.
1. 여러분은 다음 일을 얼마나 자주 해요? V하고 이야기해 보세요.
Các bạn làm những việc sau thường xuyên như thế nào? Đánh dấu tích V và nói chuyện.
전혀 안 hoàn toàn không
거의 안 hầu như/gần như không
자주 thường xuyên
항상 luôn luôn
운동을 하다 tập luyện thể thao
1) 인스턴트 음식을 먹다 ăn thức ăn nhanh
2) 술을 마시다 uống rượu
3) 친구를 만나다 gặp gỡ bạn bè
4) 고향 친구나 가족에게 전화하다 gọi điện cho gia đình hoặc bạn bè cùng quê
운동을 자주 하는 편이에요?
Bạn thuộc diện hay tập luyện thể thao chứ?
아니요. 회사 일이 바빠서 거의 안 하는 편이에요.
Không. Vì việc công ty bận bịu nên tôi thuộc diện hầu như không.
2. 한국어 수업과 우리 반 친구에 대해 이야기해 보세요
Hãy nói về lớp học tiếng Hàn và các bạn cùng lớp.
우리 수업은 숙제가 많은 편이에요.
Lớp chúng tôi thuộc diện có nhiều bài tập về nhà.
어휘가 쉬운 편이에요. Từ vựng thuộc diện dễ.
Nói (Trang 138)
1. 고천 씨와 후엔 씨가 실수에 대해 이야기해요. 다음과 같이 이야기해 보세요. Gocheon và Huyen nói về những sai sót của họ. Hãy nói chuyện như thế này
고천: 후엔 씨는 한국말을 잘하니까 좋겠어요.
Huyen nói tiếng Hàn giỏi nên thật là tuyệt.
후엔: 아니에요. 저도 가끔 실수를 해요. 며칠 전에도 시장에서 물건값을 잘못 알아들었어요. 그때 창피했어요.
Không đâu. Mình cũng thỉnh thoảng mắc sai sót. Vài ngày trước mình đã nghe hiểu sai giá đồ vật. Lúc đó đã rất xấu hổ.
고천: 그 정도는 괜찮은 편이에요. 저는 며칠 전에 택시 기사님이 제 말을 잘못 알아들어서 다른 곳으로 갔어요.
Ở mức độ đó thuộc diện bình thường thôi mà. Mình mấy ngày trước bác tài xế taxi đã nghe hiểu nhầm lời của mình nên đã đi đến chỗ khác.
후엔: 한국말은 정말 쉽지 않아요.
Tiếng Hàn thực sự không dễ dàng.
1) 가끔 실수하다/창피하다/택시 기사님이 제 말을 잘못 알아들어서 다른 곳으로 가다.
Thỉnh thoảng mắc sai sót/ xấu hổ/ bác tài xế taxi nghe hiểu nhầm lời của mình nên đã đi đến chỗ khác
2) 아직 한국어를 잘 못하다/ 속상하다/ 집 주소를 잘못 써서 물건이 다른 집으로 가다.
Tiếng Hàn hiện vẫn không giỏi/ buồn lòng/ viết không đúng địa chỉ nhà nên đồ vật bị giao đến nhà khác.
Nghe (Trang 138)
안젤라 씨와 드미트리 씨가 이야기해요. 잘 듣고 답해 보세요.
Angela và Dmitry đang nói chuyện. Chú ý lắng nghe và trả lời.
1) 드미트리 씨의 실수가 아닌 것을 모두 고르세요.
Chọn mọi thứ không phải là sai sót của Dmitry.
1. 과장님께 화를 냈어요. Nổi giận với trưởng phòng
2. 과장님께 반말을 했어요. Nói trống không với trưởng phòng
3. 과장님의 이름을 불렀어요. Gọi thẳng tên trưởng phòng
4. 과장님께 한 손으로 물건을 드렸어요. Đưa đồ vật bằng một tay tới trưởng phòng
2) 안젤라 씨는 어떤 실수를 했어요? Angela đã mắc sai sót gì?
(과장님께 반말을 했어요.)
Lời thoại:
안젤라 (여): 드미트리 씨, 얼굴이 왜 그래요? 무슨 일 있어요?
Anh Dmitry, mặt anh sao lại vậy? Có chuyện gì à?
드미트리(남): 제가 과장님께 펜을 한 손으로 드려서 화가 나신 것 같아요.
Tôi đã đưa bút bằng một tay cho trưởng phòng nên có vẻ anh ấy đã giận
안젤라 (여): 한국 문화하고 고향 문화가 좀 다르지요? 저도 실수를 자주 하는 편이에요.
Văn hóa Hàn Quốc và văn hóa quê hương có chút khác nhau, đúng chứ? Tôi cũng thuộc diện thường xuyên mắc sai sót.
드미트리(남): 예전에는 과장님 이름을 부른 적도 있어요.
Trước kia tôi cũng đã từng gọi thẳng tên trưởng phòng.
안젤라 (여): 하하. 저도 과장님께 반말을 한 적이 있어요. 그때 과장님이 많이 당황하셨어요.
Haha. Tôi cũng đã từng nói trống không với trưởng phòng. Lúc đó trưởng phòng đã rất bàng hoàng.
드미트리(남): 앞으로 조심해야겠어요.
Tới đây chắc sẽ phải cẩn thân hơn rồi.
Đọc (Trang 139)
1. 다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요. Đọc bài viết sau và trả lời các câu hỏi.
저는 출근할 때 마을버스를 자주 탑니다. 그런데 한국어를 잘 못해서 버스에서 당황한 기억이 있습니다. 보통 단말기에 교통 카드를 대면 “뻑”, 또는 “환승입니다"라고 합니다. 그리고 내릴 때는 "하차입니다"라고 합니다. 그런데 그날은 교통 카드를 댔을 때 “잔액이 부족합니다”라고 했습니다. 저는 잔액의 뜻을 몰라서 당황했습니다. 그때 한국인 동료가 무슨 말인지 알려 주면서 버스 요금을 내 주었습니다. 너무 고마웠습니다.
Khi đi làm tôi thường bắt xe buýt tuyến ngắn. Thế nhưng do không thể nói tiếng Hàn tốt nên tôi nhớ là đã từng bối rối trên xe buýt. Thông thường, khi tôi chạm thẻ giao thông vào thiết bị đầu cuối (máy đọc thẻ) sẽ có tiếng “뻑” hoặc “환승입니다 - chuyển đổi tàu xe". Và khi xuống xe sẽ có tiếng "하차입니다 - xuống xe". Nhưng vào ngày hôm đó, khi tôi chạm thẻ giao thông thì có tiếng “잔액이 부족합니다 - Số dư không đủ.” Tôi lúng túng vì không biết nghĩa của từ 잔액. Lúc đó một đồng nghiệp Hàn Quốc đã vừa nói cho tôi biết lời nói đó là gì vừa trả tiền vé xe buýt giùm. Tôi đã rất biết ơn anh ấy.
Từ vựng:
당황하다: bối rối, hốt hoảng
단말기 thiết bị đầu cuối (Máy kết nối với bộ xử lý trung tâm của máy tính, nhập hoặc xuất dữ liệu). Trong bài viết trên nó là thiết bị đọc thẻ giao thông, thẻ quẹt.
대다 chạm, tiếp xúc
환승 sự đổi tuyến, sự chuyển tàu xe
하차 sự xuống xe
잔액 tiền dư, tiền thừa
부족하다: thiếu
동료 đồng liêu, đồng nghiệp
요금: chi phí, cước phí
1) 잠시드 씨는 회사에 갈 때 어떻게 가요?
잠시드 đi đến công ty bằng cách nào? (버스를 타고 가요.)
2) 잠시드 씨는 왜 당황했어요?
잠시드 tại sao lại bối rối?
1. 버스를 잘못 타서 Bắt nhầm xe bus
2. 버스 요금을 몰라서 Không biết tiền vé xe buýt
3. 교통 카드 잔액이 부족해서 Số dư thẻ giao thông bị thiếu
3) 한국인 동료는 어떻게 도와주었어요?
Đồng nghiệp Hàn Quốc đã giúp đỡ như thế nào? (버스 요금을 내 줬어요.)
2. 한국에서 실수한 경험을 써 보세요. Hãy viết về trải nghiệm sơ sót khi ở Hàn Quốc
언제: Khi nào
어디에서: Ở đâu
무슨 실수를 했어요? Đã mắc sai sót gì?
Văn hóa và thông tin (Trang 140)
한국의 '우리' 문화 Văn hóa 'chúng tôi' của Hàn Quốc
여러분은 '우리 가족', '우리 회사', '우리 반'처럼 '우리'라는 말을 들어본 적이 있습니까? 원래 '우리'는 말하는 사람과 듣는 사람을 함께 의미하는 말입니다. 그러나 한국 사람들은 '나'를 의미할 때에도 우리를 씁니다. '나'보다도 '내가 속한 공동체'를 중요하게 생각하기 때문입니다.
Bạn đã từng nghe từ 'chúng tôi' giống như 'gia đình chúng tôi', 'công ty chúng tôi', và 'lớp học chúng tôi' chưa? Vốn dĩ '우리' là từ có nghĩa là cả người nói và người nghe. Tuy nhiên, người Hàn Quốc cũng sử dụng chúng tôi khi nó mang nghĩa là 'tôi'. Đó là do họ coi trọng 'cộng đồng mà mình thuộc về' hơn cả 'tôi'.
원래: vốn dĩ, từ đầu
속하다: thuộc về
1) '우리 학교', '우리 회사'에서 '우리'는 무엇을 의미해요?
'우리' trong '우리 학교', '우리 회사' mang ý nghĩa gì?
2) 한국 사람들은 왜 '우리'라는 말을 사용해요?
Người Hàn Quốc tại sao sử dụng từ '우리'?
3) 여러분 고향에도 '우리'와 비슷한 말이 있어요?
Quê hương bạn cũng có lời gì tương tự với '우리' chứ?
Phát âm
1. 다음을 듣고 따라 읽으세요. Nghe và đọc theo
1) 물건값[물건깝]
Với patchim kép 'ㅄ' thì phụ âm 'ㅅ' bị giản lược chỉ có phát âm phụ âm 'ㅂ' mà thôi.
2) 잃어버렸어요[이러버려써요]
Khi phụ âm cuối kép /ㅀ/ theo sau bởi nguyên âm, thì /ㅎ/ không được phát âm còn /ㄹ/ được phát âm nối sang.
3) 얇은 편이에요[얄븐 펴니에요]
Với Patchim kép khi theo sau là nguyên âm thì chỉ có phụ âm thứ 2 được phát âm nối sang.
2. 다음을 듣고 연습해 보세요. Nghe và luyện tập
1) 물건값을 잘못 알아들었어요.
Tôi đã nghe hiểu sai giá đồ vật.
2) 가: 무슨 일 있어요? Có chuyện gì vậy?
나: 지갑을 잃어버렸어요. Tôi đã đánh mất ví.
3) 가 : 지금 입고 있는 옷이 어때요?
Chiếc áo bạn đang mặc hiện giờ thì thế nào?
나: 이 옷은 얇은 편이에요.
Cái áo này thuộc diện mỏng á.
Ôn tập từ vựng đã học
□ 당황하다 bối rối, hốt hoảng
□ 창피하다 xấu hổ, đáng xấu hổ
□ 무섭다 sợ, đáng sợ
□ 속상하다 buồn lòng, buồn phiền
□ 우울하다 trầm uất, u uẩn
□ 그립다 mong nhớ, nhớ nhung/mong mỏi, uớc ao, luyến tiếc
□ 반말을 하다 nói trống không
□ 이름을 부르다 gọi thẳng tên
□ 한 손으로 물건을 드리다 đưa đồ vật bằng một tay
□ 못 알아듣다 không thể nghe hiểu được
□ 글자를 잘못 읽다 đọc sai chữ viết
□ 잘못 발음하다 phát âm sai
□ 신발을 신고 들어가다 mang giày dép đi vào bên trong nhà
□ 노약자석에 앉다 ngồi vào ghế dành cho người già yếu
□ 사람을 잘못 보다 nhìn nhầm người
□ 단말기 thiết bị đầu cuối (Máy kết nối với bộ xử lý trung tâm của máy tính, nhập hoặc xuất dữ liệu)
□ 대다 chạm
□ 환승 sự đổi tuyến, sự chuyển tàu xe
□ 하자 sự xuống xe
□ 잔액 tiền dư, tiền thừa
□ 동료 đồng liêu, đồng nghiệp
0 Comment: