자녀의 일상이 궁금하고 무엇이라도 더 해주고 싶은 것이 부모의 마음이다. 하지만 지나친 사랑은 간섭으로 변하고 아이와의 소통을 막는 걸림돌이 된다. 간섭과 사랑의 차이에 대해 짚어보고 한 걸음 물러서 좋은 부모가 되는 방법에 대해 생각해본다.
Việc tự hỏi cuộc sống hằng ngày của trẻ như thế nào, muốn làm một cái gì đó cho con, đó chính là tấm lòng của bố mẹ. Nhưng quá nhiều tình yêu sẽ biến thành can thiệp, là một trở ngại ngăn cản giao tiếp với trẻ. Chúng ta hãy cùng chỉ ra sự khác biệt giữa tình yêu và sự can thiệp, lùi lại một bước và suy nghĩ về phương pháp trở thành bố mẹ tốt.
간섭은 아이를 믿지 못하는 마음 - Can thiệp là trái tim bạn không tin tưởng trẻ
“일거수일투족을 감시하는 부모님 때문에 가출 충동까지 생겼어요. 친구들과 놀고 있으면 누구와 어디에 있는지 사진으로 찍어서 보내라 하시고. 정말 미치겠어요. 어렸을 때는 어쩔 수 없이 부모님이 하라는 대로 했지만 이제 더 이상은 못하겠어요.”
“Vì sự canh chừng nhất cử nhất động của bố mẹ dẫn đến việc em từng bị xúi giục bỏ nhà ra đi. Trong khi em đang chơi với bạn bè ở đâu đó thì bố mẹ bảo chụp ảnh gửi cho bố mẹ xem. Em thực sự rất bực bội. Khi em còn nhỏ, bố mẹ bảo gì thì làm vì không còn cách nào khác, còn bây giờ thì em không như thế được nữa."
간섭을 사랑이라고 착각하는 부모가 많다. 간섭은 사랑이 아니라 아이를 믿지 못하는 마음이다. 자녀를 믿지 못하기 때문에 사사건건 개입하는 것이다. 지나친 간섭과 통제는 부모 자녀의 관계에 먹구름을 드리우고 마음의 문을 닫게 한다. 관계가 무너지면 아무리 옳은 소리, 바른 소리를 해도 아이의 변화를 끌어낼 수 없다.
Nhiều bậc cha mẹ thường nhầm lẫn với sự can thiệp là tình yêu thương. Can thiệp không phải là tình yêu thương, mà là do trái tim họ không tin tưởng đứa trẻ. Họ can thiệp việc này việc nọ vì họ không tin tưởng con cái của họ. Can thiệp và kiểm soát quá mức gây một đám mây đen che phủ mối quan hệ giữa bố mẹ và con cái, trẻ em sẽ đóng cửa lòng mình lại. Nếu mối quan hệ bị phá vỡ, dù có nói sự thật, có nói đúng cũng không thể làm các con thay đổi.
직장 생활을 예로 들어보자. 잔소리꾼 상사가 있다고 치자. 지겨운 잔소리 때문에 업무능력이 떨어지고 갈등이 깊어진 경우, 그 상사가 하는 말은 어떤 것이든 귀기울이고 싶지 않을 것이다. 아이도 마찬가지다. 부모의 간섭과 통제로 관계에 금이 간 경우라면 부모의 어떤 말에도 힘이 실리지 못한다.
Hãy ví dụ trong sinh hoạt tại công ty. Giả sử như có ông chủ suốt ngày làu bàu. Trong trường hợp vì những tiếng làu bàu nhàm chán mà khả năng làm việc bị giảm và xung đột sâu sắc, thì dù cho ông chủ của mình có nói gì mình cũng không muốn nghe. Điều này cũng đúng đối với trẻ em.
Nếu trường hợp bị gãy đỗ trong mối quan hệ với bố mẹ do can thiệp và kiểm soát quá mức, con trẻ cũng không màng bất cứ lời nói gì của bậc bố mẹ.
부모는 실수를 지켜봐 주는 조언자- Bố mẹ là người cho lời khuyên, chỉ bảo lỗi sai của con
만약 자녀가 계속 부모의 간섭과 통제 안에서 성장한다면 어떻게 될까? 학교생활뿐 아니라 사회생활을 할 때도 대인관계에 문제가 생길 수 있다. 또 조금만 어려운 상황에 부딪혀도 스스로 헤쳐 나가기보다는 피하거나 누군가에게 의존하려 할 것이다. 지나친 간섭은 아이가 시행착오를 겪으며 성장할 기회를 차단하고 문제해결 능력을 키우지 못하게 만든다.
Nếu con cái tiếp tục trưởng thành trong sự can thiệp và kiểm soát của bố mẹ thì sẽ ra sao? Cũng như sinh hoạt tại trường học, em có thể gặp vấn đề với các mối quan hệ giữa các cá nhân. Ngoài ra, khi gặp một tình huống khó khăn, thay vì cố gắng tự giải quyết, em sẽ né tránh hoặc muốn dựa dẫm vào một ai đó. Sự can thiệp quá mức làm cho trẻ trải qua sai lầm, ngăn chặn cơ hội phát triển và không nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề.
지나친 간섭과 과보호는 아이가 독립된 존재로 살아갈 수 있는 길을 차단한다. 아무리 사랑이 깊다고 해도 부모가 아이 곁에 계속 머무를 수는 없는 노릇이다. 그런데도 많은 부모가 자녀를 품 안에서 놔 주려 하지 않는다. 비바람과 가뭄을 잘 견뎌낸 나무가 튼튼하게 자라듯이 아이 역시 마찬가지다. 적절한 고난과 시련 속에서 더 단단해진다는 것을 잊지 말자. 부모의 도움이 필요할 때도 있지만, 이때도 어디까지나 조언자로서 해야 할 역할만 하고 스스로 판단하고 결정할 수 있도록 배려해야 한다.
Sự can thiệp quá mức và bảo vệ quá đáng sẽ chặn đường đối với trẻ sống tồn tại độc lập. Dù cho tình yêu thương có sâu đậm đi chăng nữa, bố mẹ là người không thể luôn luôn tiếp tục ở bên cạnh trẻ. Tuy nhiên, nhiều bố mẹ không muốn để trẻ ra ngoài vòng tay mình. Các cây phải chịu đựng những cơn mưa gió và hạn hán thì cây mới khỏe, trẻ em cũng tương tự như vậy. Đừng quên rằng con bạn sẽ dũng mãnh hơn trong thử thách và đau khổ có chừng mực. Nhưng cũng cần có lúc phải có sự giúp đỡ của bố mẹ, nhưng lần này bạn chỉ cần làm vai trò cố vấn đến mức nào đó, tạo điều kiện cho trẻ tự mình phán xét và quyết định.
방향제시만 해주는 선에서 물러나고 세부적인 내용까지 간섭해서는 안 된다. 아이가 요청할 때까지 참고 기다려야 한다. 간섭 대신 관심으로, 자녀의 실수를 허용하고 느긋하게 기다려줄 때 아이는 성장한다. 부모의 이러한 지지를 받고 자란 아이는 자신의 생활에 만족감을 느끼고 정서적으로 안정적이며 자아상 또한 긍정적이다. 아이는 결핍 속에서 상황을 헤쳐 나가며 성장한다. 더 알고 싶어야 공부를 하고, 새로운 것이 궁금해야 도전하는 것이다. 과도한 간섭은 동기를 꺾어 무능한 아이로 만들고, 부모 자녀 사이에 넘을 수 없는 벽을 만드는 일임을 기억하자.
Dừng lại ở giới hạn đưa ra phương hướng cho trẻ, không nên can thiệp vào từng nội dung chi tiết. Phải chịu đựng và chờ đợi cho đến khi được trẻ yêu cầu. Quan tâm thay vì can thiệp, những đứa trẻ lớn lên khi bạn thư thái chờ đợi và chấp nhận cho sai lầm của trẻ. Trẻ nhận được sự hỗ trợ của cha mẹ như thế sẽ làm cho trẻ cảm thấy hài lòng trong cuộc sống của trẻ, ổn định tình cảm, cảm thấy cái bản ngã tích cực. Trẻ em phát triển sau khi vượt qua hoàn cảnh trong sự thiếu thốn. Phải muốn biết nhiều hơn để học, phải thắc mắc những cái mới mẻ để chịu thách thức. Sự can thiệp quá mức tạo ra một đứa trẻ bị gãy đôi động cơ, không có tài năng. Chúng ta hãy nhớ rằng, nên tạo ra một bức tường rào không thể vượt qua trong mối quan hệ giữa bố mẹ với con cái.
Việc tự hỏi cuộc sống hằng ngày của trẻ như thế nào, muốn làm một cái gì đó cho con, đó chính là tấm lòng của bố mẹ. Nhưng quá nhiều tình yêu sẽ biến thành can thiệp, là một trở ngại ngăn cản giao tiếp với trẻ. Chúng ta hãy cùng chỉ ra sự khác biệt giữa tình yêu và sự can thiệp, lùi lại một bước và suy nghĩ về phương pháp trở thành bố mẹ tốt.
간섭은 아이를 믿지 못하는 마음 - Can thiệp là trái tim bạn không tin tưởng trẻ
“일거수일투족을 감시하는 부모님 때문에 가출 충동까지 생겼어요. 친구들과 놀고 있으면 누구와 어디에 있는지 사진으로 찍어서 보내라 하시고. 정말 미치겠어요. 어렸을 때는 어쩔 수 없이 부모님이 하라는 대로 했지만 이제 더 이상은 못하겠어요.”
“Vì sự canh chừng nhất cử nhất động của bố mẹ dẫn đến việc em từng bị xúi giục bỏ nhà ra đi. Trong khi em đang chơi với bạn bè ở đâu đó thì bố mẹ bảo chụp ảnh gửi cho bố mẹ xem. Em thực sự rất bực bội. Khi em còn nhỏ, bố mẹ bảo gì thì làm vì không còn cách nào khác, còn bây giờ thì em không như thế được nữa."
간섭을 사랑이라고 착각하는 부모가 많다. 간섭은 사랑이 아니라 아이를 믿지 못하는 마음이다. 자녀를 믿지 못하기 때문에 사사건건 개입하는 것이다. 지나친 간섭과 통제는 부모 자녀의 관계에 먹구름을 드리우고 마음의 문을 닫게 한다. 관계가 무너지면 아무리 옳은 소리, 바른 소리를 해도 아이의 변화를 끌어낼 수 없다.
Nhiều bậc cha mẹ thường nhầm lẫn với sự can thiệp là tình yêu thương. Can thiệp không phải là tình yêu thương, mà là do trái tim họ không tin tưởng đứa trẻ. Họ can thiệp việc này việc nọ vì họ không tin tưởng con cái của họ. Can thiệp và kiểm soát quá mức gây một đám mây đen che phủ mối quan hệ giữa bố mẹ và con cái, trẻ em sẽ đóng cửa lòng mình lại. Nếu mối quan hệ bị phá vỡ, dù có nói sự thật, có nói đúng cũng không thể làm các con thay đổi.
직장 생활을 예로 들어보자. 잔소리꾼 상사가 있다고 치자. 지겨운 잔소리 때문에 업무능력이 떨어지고 갈등이 깊어진 경우, 그 상사가 하는 말은 어떤 것이든 귀기울이고 싶지 않을 것이다. 아이도 마찬가지다. 부모의 간섭과 통제로 관계에 금이 간 경우라면 부모의 어떤 말에도 힘이 실리지 못한다.
Hãy ví dụ trong sinh hoạt tại công ty. Giả sử như có ông chủ suốt ngày làu bàu. Trong trường hợp vì những tiếng làu bàu nhàm chán mà khả năng làm việc bị giảm và xung đột sâu sắc, thì dù cho ông chủ của mình có nói gì mình cũng không muốn nghe. Điều này cũng đúng đối với trẻ em.
Nếu trường hợp bị gãy đỗ trong mối quan hệ với bố mẹ do can thiệp và kiểm soát quá mức, con trẻ cũng không màng bất cứ lời nói gì của bậc bố mẹ.
부모는 실수를 지켜봐 주는 조언자- Bố mẹ là người cho lời khuyên, chỉ bảo lỗi sai của con
만약 자녀가 계속 부모의 간섭과 통제 안에서 성장한다면 어떻게 될까? 학교생활뿐 아니라 사회생활을 할 때도 대인관계에 문제가 생길 수 있다. 또 조금만 어려운 상황에 부딪혀도 스스로 헤쳐 나가기보다는 피하거나 누군가에게 의존하려 할 것이다. 지나친 간섭은 아이가 시행착오를 겪으며 성장할 기회를 차단하고 문제해결 능력을 키우지 못하게 만든다.
Nếu con cái tiếp tục trưởng thành trong sự can thiệp và kiểm soát của bố mẹ thì sẽ ra sao? Cũng như sinh hoạt tại trường học, em có thể gặp vấn đề với các mối quan hệ giữa các cá nhân. Ngoài ra, khi gặp một tình huống khó khăn, thay vì cố gắng tự giải quyết, em sẽ né tránh hoặc muốn dựa dẫm vào một ai đó. Sự can thiệp quá mức làm cho trẻ trải qua sai lầm, ngăn chặn cơ hội phát triển và không nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề.
지나친 간섭과 과보호는 아이가 독립된 존재로 살아갈 수 있는 길을 차단한다. 아무리 사랑이 깊다고 해도 부모가 아이 곁에 계속 머무를 수는 없는 노릇이다. 그런데도 많은 부모가 자녀를 품 안에서 놔 주려 하지 않는다. 비바람과 가뭄을 잘 견뎌낸 나무가 튼튼하게 자라듯이 아이 역시 마찬가지다. 적절한 고난과 시련 속에서 더 단단해진다는 것을 잊지 말자. 부모의 도움이 필요할 때도 있지만, 이때도 어디까지나 조언자로서 해야 할 역할만 하고 스스로 판단하고 결정할 수 있도록 배려해야 한다.
Sự can thiệp quá mức và bảo vệ quá đáng sẽ chặn đường đối với trẻ sống tồn tại độc lập. Dù cho tình yêu thương có sâu đậm đi chăng nữa, bố mẹ là người không thể luôn luôn tiếp tục ở bên cạnh trẻ. Tuy nhiên, nhiều bố mẹ không muốn để trẻ ra ngoài vòng tay mình. Các cây phải chịu đựng những cơn mưa gió và hạn hán thì cây mới khỏe, trẻ em cũng tương tự như vậy. Đừng quên rằng con bạn sẽ dũng mãnh hơn trong thử thách và đau khổ có chừng mực. Nhưng cũng cần có lúc phải có sự giúp đỡ của bố mẹ, nhưng lần này bạn chỉ cần làm vai trò cố vấn đến mức nào đó, tạo điều kiện cho trẻ tự mình phán xét và quyết định.
방향제시만 해주는 선에서 물러나고 세부적인 내용까지 간섭해서는 안 된다. 아이가 요청할 때까지 참고 기다려야 한다. 간섭 대신 관심으로, 자녀의 실수를 허용하고 느긋하게 기다려줄 때 아이는 성장한다. 부모의 이러한 지지를 받고 자란 아이는 자신의 생활에 만족감을 느끼고 정서적으로 안정적이며 자아상 또한 긍정적이다. 아이는 결핍 속에서 상황을 헤쳐 나가며 성장한다. 더 알고 싶어야 공부를 하고, 새로운 것이 궁금해야 도전하는 것이다. 과도한 간섭은 동기를 꺾어 무능한 아이로 만들고, 부모 자녀 사이에 넘을 수 없는 벽을 만드는 일임을 기억하자.
Dừng lại ở giới hạn đưa ra phương hướng cho trẻ, không nên can thiệp vào từng nội dung chi tiết. Phải chịu đựng và chờ đợi cho đến khi được trẻ yêu cầu. Quan tâm thay vì can thiệp, những đứa trẻ lớn lên khi bạn thư thái chờ đợi và chấp nhận cho sai lầm của trẻ. Trẻ nhận được sự hỗ trợ của cha mẹ như thế sẽ làm cho trẻ cảm thấy hài lòng trong cuộc sống của trẻ, ổn định tình cảm, cảm thấy cái bản ngã tích cực. Trẻ em phát triển sau khi vượt qua hoàn cảnh trong sự thiếu thốn. Phải muốn biết nhiều hơn để học, phải thắc mắc những cái mới mẻ để chịu thách thức. Sự can thiệp quá mức tạo ra một đứa trẻ bị gãy đôi động cơ, không có tài năng. Chúng ta hãy nhớ rằng, nên tạo ra một bức tường rào không thể vượt qua trong mối quan hệ giữa bố mẹ với con cái.
Nguồn bài viết: Tạp chí Rainbow
0 Comment: