V + (으)ㄹ까요? ①
Sử dụng (으)ㄹ까요? khi người nói muốn rủ người nghe cùng làm gì đó. Chủ ngữ của câu là 우리 đã bị tỉnh lược, tương đương nghĩa tiếng Việt là '(chúng mình) cùng ...nhỉ/nhé' . Để trả lời, thường sử dụng hình thức -(으)ㅂ시다 hoặc - 아/어요.
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng ㄹ까요?, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 을까요?.
가다 + -> 갈까요?
사다 -> 살까요?
여행하다 -> 여행할까요?
먹다-> 먹을까요?
닫다-> 닫을까요?
Bất quy tắc:
열다-> 열까요?
걷다-> 걸을까요?
듣다-> 들을까요?
A: 주말에 같이 노래방에 갈까요?
Cuối tuần chúng mình đi hát karaoke nhé?
B: 네, 좋아요. 같이 가요.
Ừ, được đấy. Chúng mình cùng đi đi.
A: 퇴근 후에 술 한잔 할까요?
Chúng mình đi uống rượu sau khi tan sở nhé?
B: 미안해요. 오늘 약속이 있어요. 다음에 같이해요.
Xin lỗi, hôm nay tôi có hẹn rồi. Lần sau cùng đi nhé.
같이 농구할까요?
Chúng mình cùng chơi bóng rổ nhé?
여기에서 좀 쉴까요?
Chúng mình nghỉ một chút ở đây đi?
무슨 영화를 볼까요?
Chúng mình xem phim gì nhỉ?
V + (으)ㄹ까요? ②
Dùng (으)ㄹ까요? khi muốn gợi ý hoặc muốn hỏi ý kiến của người nghe về việc mình định làm. Chủ ngữ thông thường là 제가 hoặc 내가 nhưng có thể bị tỉnh lược, tương đương nghĩa tiếng Việt là 'Tôi làm... nhé/nhỉ?'. Để trả lời, sử dụng hình thức (으)세요 hoặc 지 마세요.
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng ㄹ까요?, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 을까요?.
사다 → 살까요?
가다 → 갈까요?
오다 → 올까요?
닫다 → 닫을까요?
읽다 → 읽을까요?
놓다 → 놓을까요?
Bắt quy tắc
듣다 → 들을까요?
만들다 → 만들까요?
A: 내일 언제 전화할까요?
Ngày mai tôi gọi điện cho bạn lúc nào (thì được) nhỉ?
B: 저녁에 전화하세요.
Hãy gọi cho tôi vào buổi tối.
A: 여자 친구 생일이에요. 무슨 선물을 살까요?
Hôm nay là sinh nhật bạn gái tôi. Tôi (nên) mua quà gì bây giờ?
B: 향수를 사세요. 여자들은 향수를 좋아해요.
Hãy mua nước hoa. Con gái thích nước hoa mà.
A: 이 컴퓨터를 어디에 놓을까요?
Tôi để máy tính này ở đâu nhỉ?
B: 책상 위에 놓으세요.
Hãy đặt ở trên bàn.
창문을 열까요? Tôi mở cửa sổ nhé?
내일 무엇을 입을까요? Ngày mai tôi mặc gì nhi?
커피를 드릴까요, 주스를 드릴까요? Cậu uống cafe nhé, hay uống nước ép?
V + (으)ㅂ시다
Dùng (으)ㅂ시다 để gợi ý hoặc đề nghị người nghe cùng làm gì, tương đương nghĩa tiếng Việt là 'Hãy', 'Chúng ta cùng'. Cấu trúc này tương đương với 아/어요.
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng -ㅂ시다, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 읍시다. Khi đề xuất đừng làm gì đó thì sử dụng dạng - 지 맙시다 hoặc -지 마요.
A: 언제 출발할까요?
Bao giờ chúng mình xuất phát nhỉ?
B: 10분 후에 출발합시다.
Chúng mình hãy xuất phát sau 10 phút nữa đi.
A: 주말에 클럽에 갈까요?
Cuối tuần chúng mình đi câu lạc bộ nhé?
B: 월요일에 시험이 있으니까 클럽에 가지 맙시다. 같이 공부합시다.
Thứ 2 tôi thi nên đừng đi câu lạc bộ. Chúng mình cùng học bài đi.
A: 오늘 등산 갈까요? Hôm nay chúng mình leo núi nhé?
B: 어제 비가 와서 미끄러워요. 다음 주에 가요.
Hôm qua mưa nên đường trơn. Để tuần sau leo núi đi.
한식을 먹읍시다.
Chúng ta hãy cùng ăn đồ Hàn Quốc đi.
버스를 타지 마요. 지하철을 탑시다.
Đừng đi xe bus. Hãy đi tàu điện ngầm đi,
영화를 보지 맙시다. Đừng xem phim.
(으)ㅂ시다 dùng trong bối cảnh trang trọng khi người nói gợi ý một tập thể làm gì đó hoặc khi người nghe ít tuổi hơn hoặc có địa vị thấp hơn người nói. Chúng ta không nên sử dụng cầu trúc này với người lớn tuổi hoặc người có địa vị cao hơn. Trong trường hợp này, chúng ta nên sử dụng 같이 (으)세요.
1. Khi gợi ý một tập thể làm gì đó.
• 여러분 우리 모두 공부 열심히 합시다.
Các bạn, chúng ta hãy cùng học thật chăm chỉ.
• 점심시간입니다. 모두들 점심 식사합시다.
Đến giờ ăn trưa rồi. Tất cả hãy cùng đi ăn đi.
2. Khi người nghe ít tuổi hoặc bằng tuổi hoặc có địa vị xã hội ngang bằng với người nói.
• 사장님: 토요일에 같이 점심 식사합시다
Giám đốc: Chùng ta hãy cùng đi ăn trưa vào thứ 7
• 사원: 네 좋습니다.
Nhân viên: Vâng được ạ
• 재준: 요코 씨 주일에 같이 동산 갑시다.
Yoko à, chúng mình đi leo núi cuối tuần này đi
• 요코: 그래요, 재준 씨.
Được thôi, Jaeju
3. Khi người nghe lớn tuổi hoặc có địa vị xã hội cao hơn người nói.
• 선생님 노래방에 같이 갑시다. (X)
-> 선생님 노래방에 같이 가세요 (O)
Cô ơi, hãy đi hát karaoke cùng chúng em.
• 교수님 저와 같이 점심 먹읍시다. (X)
->교수님 저와 같이 점심 드세요 (O)
Giáo sư hãy ăn trưa cùng chúng em
V + (으)시겠어요?
Dùng (으)시겠어요? để gợi ý người nghe hoặc hỏi ý kiến, dự định của người nghe một cách lịch sự, tương đương nghĩa tiếng Việt là 'Bạn có muốn ...' Cấu trúc này so với (으)ㄹ래요?/(으)실래요? thì lịch sự và trang trọng hơn.
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng 시겠어요? Với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 으시겠어요?
A: 내일 몇 시에 오시겠어요?
Mai mấy giờ anh đến ạ?
B: 3시까지 갈게요.
Tôi sẽ đến trước 3h.
A: 여보세요, 조엘 씨, 저 리라예요. 지금 통화 괜찮아요?
Alo, Joel à, tôi Lila đây. Giờ nói chuyện điện thoại không sao chứ?
B: 미안해요. 지금 회의 중이에요. 30분 후에 다시 전화해 주시겠어요?
Xin lỗi, bây giờ tôi đang họp. Anh gọi lại cho tôi sau 30 phút nữa nhé?
A: 한국의 전통 기념품을 사고 싶어요.
Tôi muốn mua một món quà kỷ niệm truyền thống Hàn Quốc
B: 그럼, 인사동에 가 보시겠어요?
Vậy thì sao bạn không thử đến Insadong đi?
도넛 좀 드시겠어요?
Anh ăn bánh rán nhé?
방을 예약하시겠어요?
Qúy khách đặt phòng ạ?
커피에 설탕을 넣으시겠어요?
Bạn có cho đường vào cafe không?
V + (으)ㄹ래요? ①
Sử dụng (으)ㄹ래요? khi hỏi ý định người nghe hoặc khi muốn đề nghị người nghe một cách nhẹ nhàng. Cấu trúc này được sử dụng nhiều trong văn nói giữa những người bạn thân thiết, do đó không truyền tải sắc thái trang trọng như (으)시겠어요? , nghĩa tương đương tiếng Việt là 'nhỉ, nhé?'. Để đáp lại, chúng ta trả lời dưới dạng (으)ㄹ래요 hoặc (으)ㄹ게요.
Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng -지 않을래요? (안 -(으)ㄹ래요?) thay cho (으)ㄹ래요? vì có cùng ý nghĩa mặc dù ở hình thức phủ định. Nếu người nói có mối quan hệ thân mật với người nghe nhưng người nói vẫn muốn thể hiện tôn kính thì sử dụng -(으)실래요?
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng ㄹ래요?, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 을래요?
A: 저는 된장찌개를 먹을래요. 하미 씨는 뭐 드실래요?
Tôi sẽ ăn món canh tương. Hami ăn gì nhi?
B 저는 갈비탕을 먹을래요.
Tôi sẽ ăn canh sườn.
A: 유키 씨, 우리 시험 끝나고 뭐 할래요?
Yuki, bạn sẽ làm gì sau khi thi xong?
B: 영화 볼까요?
Chúng minh cùng đi xem phim nhé?
A: 서울의 야경이 보고 싶어요.
Tôi muốn đến ngắm cảnh đêm Seoul.
B: 그럼 저녁에 서울타워에 같이 갈래요?
Vậy thì tối nay chung ta đến tháp Seoul nhé?
등산 같이 갈래요? Bạn đi leo núi cùng tôi nhé?
커피 한잔하실래요? Bạn uống cafe nhé?
한강에서 배를 타지 않을래요?
Bạn không muốn đi tàu trên sông Hàn à?
Sử dụng (으)ㄹ까요? khi người nói muốn rủ người nghe cùng làm gì đó. Chủ ngữ của câu là 우리 đã bị tỉnh lược, tương đương nghĩa tiếng Việt là '(chúng mình) cùng ...nhỉ/nhé' . Để trả lời, thường sử dụng hình thức -(으)ㅂ시다 hoặc - 아/어요.
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng ㄹ까요?, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 을까요?.
가다 + -> 갈까요?
사다 -> 살까요?
여행하다 -> 여행할까요?
먹다-> 먹을까요?
닫다-> 닫을까요?
Bất quy tắc:
열다-> 열까요?
걷다-> 걸을까요?
듣다-> 들을까요?
A: 주말에 같이 노래방에 갈까요?
Cuối tuần chúng mình đi hát karaoke nhé?
B: 네, 좋아요. 같이 가요.
Ừ, được đấy. Chúng mình cùng đi đi.
A: 퇴근 후에 술 한잔 할까요?
Chúng mình đi uống rượu sau khi tan sở nhé?
B: 미안해요. 오늘 약속이 있어요. 다음에 같이해요.
Xin lỗi, hôm nay tôi có hẹn rồi. Lần sau cùng đi nhé.
같이 농구할까요?
Chúng mình cùng chơi bóng rổ nhé?
여기에서 좀 쉴까요?
Chúng mình nghỉ một chút ở đây đi?
무슨 영화를 볼까요?
Chúng mình xem phim gì nhỉ?
V + (으)ㄹ까요? ②
Dùng (으)ㄹ까요? khi muốn gợi ý hoặc muốn hỏi ý kiến của người nghe về việc mình định làm. Chủ ngữ thông thường là 제가 hoặc 내가 nhưng có thể bị tỉnh lược, tương đương nghĩa tiếng Việt là 'Tôi làm... nhé/nhỉ?'. Để trả lời, sử dụng hình thức (으)세요 hoặc 지 마세요.
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng ㄹ까요?, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 을까요?.
사다 → 살까요?
가다 → 갈까요?
오다 → 올까요?
닫다 → 닫을까요?
읽다 → 읽을까요?
놓다 → 놓을까요?
Bắt quy tắc
듣다 → 들을까요?
만들다 → 만들까요?
A: 내일 언제 전화할까요?
Ngày mai tôi gọi điện cho bạn lúc nào (thì được) nhỉ?
B: 저녁에 전화하세요.
Hãy gọi cho tôi vào buổi tối.
A: 여자 친구 생일이에요. 무슨 선물을 살까요?
Hôm nay là sinh nhật bạn gái tôi. Tôi (nên) mua quà gì bây giờ?
B: 향수를 사세요. 여자들은 향수를 좋아해요.
Hãy mua nước hoa. Con gái thích nước hoa mà.
A: 이 컴퓨터를 어디에 놓을까요?
Tôi để máy tính này ở đâu nhỉ?
B: 책상 위에 놓으세요.
Hãy đặt ở trên bàn.
창문을 열까요? Tôi mở cửa sổ nhé?
내일 무엇을 입을까요? Ngày mai tôi mặc gì nhi?
커피를 드릴까요, 주스를 드릴까요? Cậu uống cafe nhé, hay uống nước ép?
V + (으)ㅂ시다
Dùng (으)ㅂ시다 để gợi ý hoặc đề nghị người nghe cùng làm gì, tương đương nghĩa tiếng Việt là 'Hãy', 'Chúng ta cùng'. Cấu trúc này tương đương với 아/어요.
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng -ㅂ시다, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 읍시다. Khi đề xuất đừng làm gì đó thì sử dụng dạng - 지 맙시다 hoặc -지 마요.
A: 언제 출발할까요?
Bao giờ chúng mình xuất phát nhỉ?
B: 10분 후에 출발합시다.
Chúng mình hãy xuất phát sau 10 phút nữa đi.
A: 주말에 클럽에 갈까요?
Cuối tuần chúng mình đi câu lạc bộ nhé?
B: 월요일에 시험이 있으니까 클럽에 가지 맙시다. 같이 공부합시다.
Thứ 2 tôi thi nên đừng đi câu lạc bộ. Chúng mình cùng học bài đi.
A: 오늘 등산 갈까요? Hôm nay chúng mình leo núi nhé?
B: 어제 비가 와서 미끄러워요. 다음 주에 가요.
Hôm qua mưa nên đường trơn. Để tuần sau leo núi đi.
한식을 먹읍시다.
Chúng ta hãy cùng ăn đồ Hàn Quốc đi.
버스를 타지 마요. 지하철을 탑시다.
Đừng đi xe bus. Hãy đi tàu điện ngầm đi,
영화를 보지 맙시다. Đừng xem phim.
(으)ㅂ시다 dùng trong bối cảnh trang trọng khi người nói gợi ý một tập thể làm gì đó hoặc khi người nghe ít tuổi hơn hoặc có địa vị thấp hơn người nói. Chúng ta không nên sử dụng cầu trúc này với người lớn tuổi hoặc người có địa vị cao hơn. Trong trường hợp này, chúng ta nên sử dụng 같이 (으)세요.
1. Khi gợi ý một tập thể làm gì đó.
• 여러분 우리 모두 공부 열심히 합시다.
Các bạn, chúng ta hãy cùng học thật chăm chỉ.
• 점심시간입니다. 모두들 점심 식사합시다.
Đến giờ ăn trưa rồi. Tất cả hãy cùng đi ăn đi.
2. Khi người nghe ít tuổi hoặc bằng tuổi hoặc có địa vị xã hội ngang bằng với người nói.
• 사장님: 토요일에 같이 점심 식사합시다
Giám đốc: Chùng ta hãy cùng đi ăn trưa vào thứ 7
• 사원: 네 좋습니다.
Nhân viên: Vâng được ạ
• 재준: 요코 씨 주일에 같이 동산 갑시다.
Yoko à, chúng mình đi leo núi cuối tuần này đi
• 요코: 그래요, 재준 씨.
Được thôi, Jaeju
3. Khi người nghe lớn tuổi hoặc có địa vị xã hội cao hơn người nói.
• 선생님 노래방에 같이 갑시다. (X)
-> 선생님 노래방에 같이 가세요 (O)
Cô ơi, hãy đi hát karaoke cùng chúng em.
• 교수님 저와 같이 점심 먹읍시다. (X)
->교수님 저와 같이 점심 드세요 (O)
Giáo sư hãy ăn trưa cùng chúng em
V + (으)시겠어요?
Dùng (으)시겠어요? để gợi ý người nghe hoặc hỏi ý kiến, dự định của người nghe một cách lịch sự, tương đương nghĩa tiếng Việt là 'Bạn có muốn ...' Cấu trúc này so với (으)ㄹ래요?/(으)실래요? thì lịch sự và trang trọng hơn.
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng 시겠어요? Với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 으시겠어요?
A: 내일 몇 시에 오시겠어요?
Mai mấy giờ anh đến ạ?
B: 3시까지 갈게요.
Tôi sẽ đến trước 3h.
A: 여보세요, 조엘 씨, 저 리라예요. 지금 통화 괜찮아요?
Alo, Joel à, tôi Lila đây. Giờ nói chuyện điện thoại không sao chứ?
B: 미안해요. 지금 회의 중이에요. 30분 후에 다시 전화해 주시겠어요?
Xin lỗi, bây giờ tôi đang họp. Anh gọi lại cho tôi sau 30 phút nữa nhé?
A: 한국의 전통 기념품을 사고 싶어요.
Tôi muốn mua một món quà kỷ niệm truyền thống Hàn Quốc
B: 그럼, 인사동에 가 보시겠어요?
Vậy thì sao bạn không thử đến Insadong đi?
도넛 좀 드시겠어요?
Anh ăn bánh rán nhé?
방을 예약하시겠어요?
Qúy khách đặt phòng ạ?
커피에 설탕을 넣으시겠어요?
Bạn có cho đường vào cafe không?
V + (으)ㄹ래요? ①
Sử dụng (으)ㄹ래요? khi hỏi ý định người nghe hoặc khi muốn đề nghị người nghe một cách nhẹ nhàng. Cấu trúc này được sử dụng nhiều trong văn nói giữa những người bạn thân thiết, do đó không truyền tải sắc thái trang trọng như (으)시겠어요? , nghĩa tương đương tiếng Việt là 'nhỉ, nhé?'. Để đáp lại, chúng ta trả lời dưới dạng (으)ㄹ래요 hoặc (으)ㄹ게요.
Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng -지 않을래요? (안 -(으)ㄹ래요?) thay cho (으)ㄹ래요? vì có cùng ý nghĩa mặc dù ở hình thức phủ định. Nếu người nói có mối quan hệ thân mật với người nghe nhưng người nói vẫn muốn thể hiện tôn kính thì sử dụng -(으)실래요?
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng ㄹ래요?, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 을래요?
A: 저는 된장찌개를 먹을래요. 하미 씨는 뭐 드실래요?
Tôi sẽ ăn món canh tương. Hami ăn gì nhi?
B 저는 갈비탕을 먹을래요.
Tôi sẽ ăn canh sườn.
A: 유키 씨, 우리 시험 끝나고 뭐 할래요?
Yuki, bạn sẽ làm gì sau khi thi xong?
B: 영화 볼까요?
Chúng minh cùng đi xem phim nhé?
A: 서울의 야경이 보고 싶어요.
Tôi muốn đến ngắm cảnh đêm Seoul.
B: 그럼 저녁에 서울타워에 같이 갈래요?
Vậy thì tối nay chung ta đến tháp Seoul nhé?
등산 같이 갈래요? Bạn đi leo núi cùng tôi nhé?
커피 한잔하실래요? Bạn uống cafe nhé?
한강에서 배를 타지 않을래요?
Bạn không muốn đi tàu trên sông Hàn à?
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: