Là dạng kết hợp của 뭐 và 지(요) thể hiện ý nghĩa tiếp nhận sự thật, không có lời nào nói hơn, không thể làm gì hơn.
Khi một câu kết thúc bằng ~지 뭐, người nói đang ngụ ý một cảm giác rằng không có gì có thể được thực hiện về tình huống này.
Rất khó để dịch ~지 뭐 sang một từ ngữ cụ thể nào. Một lời dịch phù hợp thường đòi hỏi rất nhiều từ mô tả cảm giác đang cố gắng truyền đạt. Ví dụ:
침대가 없다니 침낭을 가져가지 뭐
(Well, tôi chẳng thể làm gì được.) Họ nói không có giường, nên tôi đoán là tôi phải mang theo túi ngủ (chứ biết làm sao được, chứ biết làm gì khác -> đây chính là ý nghĩa tiếp nhận sự thật và không có lời nào nói hơn.)
부가세를 깜박해서 생각보다 가격이 비싸서 이 컴퓨터 말고 다른 컴퓨터를 사지 뭐
Tôi đã quên (tính đến) phần thuế, vì vậy giá đắt hơn tôi nghĩ, điều đó có nghĩa là tôi đoán tôi sẽ không thể mua chiếc máy tính này và đành mua một cái khác (chẳng thể làm gì khác được).
광고라는 게 다 그런 거지 뭐
(Đành chấp nhận chứ ) Quảng cáo cái nào chẳng thế.
어차피 오늘은 늦은 것 같으니까 내일 보내지 뭐
Đằng nào thì hôm nay cũng muộn rồi (đành để) mai gửi cũng được. (chứ biết sao được nữa)
요즘 사람들이 다 그렇지 뭐
Dạo này, ai cũng thế cả. (haizz)
Cũng có thể thêm ~지 뭐 vào các tình huống xảy ra trong thì quá khứ để chỉ ra rằng trong quá khứ, người nói đã cam chịu một thực tế nào đó. Ví dụ:
동료를 싫어해서 사직서를 냈지 뭐
Do tôi ghét đồng nghiệp của mình, (vì vậy tôi không thể làm gì được) nên tôi đã nộp đơn từ chức.
Cũng có thể thêm ~지 뭐 vào các tình huống sẽ xảy ra trong tương lai dưới dạng ~ 겠지 뭐 để chỉ ra rằng người nói sẽ phải từ bỏ một cái gì đó. Ví dụ:
집 근처 하수에서 악취가 나서 곧 이사를 해야 되겠지 뭐.
Có mùi hôi thối bốc ra từ đường nước thải (cống rãnh) gần nhà, vì vậy tôi đoán chúng tôi sẽ đành phải chuyển nhà sớm (chứ còn biết sao?).
내용이 살짝 애매모호해서 학생들한테 다시 설명해야 되겠지 뭐.
Nội dung hơi mơ hồ, vì vậy tôi đoán tôi sẽ phải giải thích lại cho học sinh. (chứ chẳng thể làm khác).
Khi một câu kết thúc bằng ~지 뭐, người nói đang ngụ ý một cảm giác rằng không có gì có thể được thực hiện về tình huống này.
Rất khó để dịch ~지 뭐 sang một từ ngữ cụ thể nào. Một lời dịch phù hợp thường đòi hỏi rất nhiều từ mô tả cảm giác đang cố gắng truyền đạt. Ví dụ:
침대가 없다니 침낭을 가져가지 뭐
(Well, tôi chẳng thể làm gì được.) Họ nói không có giường, nên tôi đoán là tôi phải mang theo túi ngủ (chứ biết làm sao được, chứ biết làm gì khác -> đây chính là ý nghĩa tiếp nhận sự thật và không có lời nào nói hơn.)
부가세를 깜박해서 생각보다 가격이 비싸서 이 컴퓨터 말고 다른 컴퓨터를 사지 뭐
Tôi đã quên (tính đến) phần thuế, vì vậy giá đắt hơn tôi nghĩ, điều đó có nghĩa là tôi đoán tôi sẽ không thể mua chiếc máy tính này và đành mua một cái khác (chẳng thể làm gì khác được).
광고라는 게 다 그런 거지 뭐
(Đành chấp nhận chứ ) Quảng cáo cái nào chẳng thế.
어차피 오늘은 늦은 것 같으니까 내일 보내지 뭐
Đằng nào thì hôm nay cũng muộn rồi (đành để) mai gửi cũng được. (chứ biết sao được nữa)
요즘 사람들이 다 그렇지 뭐
Dạo này, ai cũng thế cả. (haizz)
Cũng có thể thêm ~지 뭐 vào các tình huống xảy ra trong thì quá khứ để chỉ ra rằng trong quá khứ, người nói đã cam chịu một thực tế nào đó. Ví dụ:
동료를 싫어해서 사직서를 냈지 뭐
Do tôi ghét đồng nghiệp của mình, (vì vậy tôi không thể làm gì được) nên tôi đã nộp đơn từ chức.
Cũng có thể thêm ~지 뭐 vào các tình huống sẽ xảy ra trong tương lai dưới dạng ~ 겠지 뭐 để chỉ ra rằng người nói sẽ phải từ bỏ một cái gì đó. Ví dụ:
집 근처 하수에서 악취가 나서 곧 이사를 해야 되겠지 뭐.
Có mùi hôi thối bốc ra từ đường nước thải (cống rãnh) gần nhà, vì vậy tôi đoán chúng tôi sẽ đành phải chuyển nhà sớm (chứ còn biết sao?).
내용이 살짝 애매모호해서 학생들한테 다시 설명해야 되겠지 뭐.
Nội dung hơi mơ hồ, vì vậy tôi đoán tôi sẽ phải giải thích lại cho học sinh. (chứ chẳng thể làm khác).
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: