Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 너 원룸으로 이사했다면서? 집은 좋아?
Nghe nói cậu chuyển đến căn nhà một phòng rồi à? Nhà có tốt không?
B: 응, 건물이 좀 오래되긴 했는데 방도 크고 월세도 싸서 좋아.
Ừ, tuy tòa nhà hơi cũ nhưng mà phòng to và giá thuê hàng tháng cũng rẽ nữa nên tớ thích.
A: 나도 두 달 뒤에 집 계약 만료되는데…. 그 집 어느 부동산에서 찾았어?
2 tháng sau hộp đồng thuê nhà của tớ cũng hết thời hạn… nhà đó cậu tìm ở bất động sản nào thế?
B: 학교 후문 건너편에 있는 행복부동산. 사장님이 되게 친절하더라.
Bất động sản Hạnh phúc ở phía bên kia cổng sau trường học. Giám đốc ở đó rất thân thiện.
A: 나도 거기서 한번 알아봐야겠다.
Tớ cũng sẽ đến đó tìm hiểu một lần xem sao.
B: 그럼 내가 그 사장님에게 전화해 놓을게.
Thế thì, tớ sẽ gọi điện cho giám đốc đó giúp cậu nhé.
Từ vựng:
만료되다: bị hết thời hạn
후문: cổng sau, cửa sau
건너편: phía bên kia
부동산: bất động sản
되게: rất, nhiều
V/A + 더라.
1. Được gắn vào thân động từ hay tính từ sử dụng để cảm thán và nói về sự thật mà người nói cảm nhận hoặc trải nghiệm trực tiếp ở quá khứ đối với bạn bè hay người nhỏ hơn. Không dùng để nói về hành động được thực hiện trực tiếp bởi bản thân người nói.
마이클은 정말 농구를 잘하더라.
Michael chơi bóng rổ giỏi thật đó.
불꽃놀이를 보러 온 사람이 정말 많더라.
Người đến để xem pháo hoa nhiều thật đó.
그 배우는 실제로 보니까 정말 잘생겼더라.
Diễn viên đó nhìn ở đời thực đẹp thật đó.
2. Khi nói về một thực tế trong quá khứ đã được hoàn thành thì dùng dạng thức '았/었더라'
유리 씨가 남자 친구하고 헤어졌더라.
영호 씨가 장학금을 탔더라.
3. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '(이)더라'
유리 씨가 학생인 줄 알았는데 회사원이더라.
저 사람이 한국에서 유명한 가수더라.
A: 너 원룸으로 이사했다면서? 집은 좋아?
Nghe nói cậu chuyển đến căn nhà một phòng rồi à? Nhà có tốt không?
B: 응, 건물이 좀 오래되긴 했는데 방도 크고 월세도 싸서 좋아.
Ừ, tuy tòa nhà hơi cũ nhưng mà phòng to và giá thuê hàng tháng cũng rẽ nữa nên tớ thích.
A: 나도 두 달 뒤에 집 계약 만료되는데…. 그 집 어느 부동산에서 찾았어?
2 tháng sau hộp đồng thuê nhà của tớ cũng hết thời hạn… nhà đó cậu tìm ở bất động sản nào thế?
B: 학교 후문 건너편에 있는 행복부동산. 사장님이 되게 친절하더라.
Bất động sản Hạnh phúc ở phía bên kia cổng sau trường học. Giám đốc ở đó rất thân thiện.
A: 나도 거기서 한번 알아봐야겠다.
Tớ cũng sẽ đến đó tìm hiểu một lần xem sao.
B: 그럼 내가 그 사장님에게 전화해 놓을게.
Thế thì, tớ sẽ gọi điện cho giám đốc đó giúp cậu nhé.
Từ vựng:
만료되다: bị hết thời hạn
후문: cổng sau, cửa sau
건너편: phía bên kia
부동산: bất động sản
되게: rất, nhiều
V/A + 더라.
1. Được gắn vào thân động từ hay tính từ sử dụng để cảm thán và nói về sự thật mà người nói cảm nhận hoặc trải nghiệm trực tiếp ở quá khứ đối với bạn bè hay người nhỏ hơn. Không dùng để nói về hành động được thực hiện trực tiếp bởi bản thân người nói.
마이클은 정말 농구를 잘하더라.
Michael chơi bóng rổ giỏi thật đó.
불꽃놀이를 보러 온 사람이 정말 많더라.
Người đến để xem pháo hoa nhiều thật đó.
그 배우는 실제로 보니까 정말 잘생겼더라.
Diễn viên đó nhìn ở đời thực đẹp thật đó.
2. Khi nói về một thực tế trong quá khứ đã được hoàn thành thì dùng dạng thức '았/었더라'
유리 씨가 남자 친구하고 헤어졌더라.
영호 씨가 장학금을 탔더라.
3. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '(이)더라'
유리 씨가 학생인 줄 알았는데 회사원이더라.
저 사람이 한국에서 유명한 가수더라.
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: