Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 나 지금 졸업논문을 제출하고 오는 길이야.
Tớ đang trên đường đến nộp luận văn tốt nghiệp.
B: 그래? 나는 사실 졸업을 좀 미루고 싶어.
Thế à? Tớ thực sự muốn trì hoãn việc tốt nghiệp một chút.
A: 넌 성적도 좋고 졸업에 필요한 학점도 모두 채우지 않았어?
Cậu thành tích cũng tốt và không phải đã hoàn thành xong tín chỉ cần thiết rồi sao?
B: 취업도 못 했는데 졸업부터 하기가 좀 그래. 당분간은 졸업생이 아닌 재학생으로 있고 싶어.
Cũng không thể có việc làm nên tớ hơi e ngại từ việc tốt nghiệp. Tạm thời tớ muốn là sinh viên đang theo học chứ không phải là sinh viên tốt nghiệp.
A: 우리 동기들이 모두 졸업을 미루는 분위기구나.
Thì ra các bạn cùng khóa của chúng ta tất cả đều có bầu không khí muốn trì hoãn việc tốt nghiệp.
B: 요즘 청년 실업률이 높으니까 어쩔 수 없는 것 같아.
Vì dạo này tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên cao nên có lẽ không thể làm gì khác.
Từ vựng:
졸업논문: luận văn tốt nghiệp
(학점을) 채우다: đủ tín chỉ, hoàn thành tín chỉ
취업: có việc làm
당분간: tạm thời
졸업생: sinh viên tốt nghiệp
재학생: sinh viên đang theo học
청년: thanh niên
실업률: tỷ lệ thất nghiệp
Động từ + 기가 그렇다
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi nói với ý e ngại việc làm hành động nào đó. Thông thường sử dụng cùng với lí do mà e ngại về hành động đó.
부모님께서 화가 많이 나셔서 오늘은 집 밖으로 나가기가 좀 그래.
Bởi vì bố mẹ rất giận dữ nên tôi hơi e ngại việc đi ra khỏi nhà ngày hôm nay.
화장도 안 했는데 사진을 찍기가 좀 그래서 안 찍었어.
Tớ hơi e ngại việc không trang điểm mà chụp ảnh nên đã không chụp.
그 모임에 지난번에도 안 갔는데 이번에도 빠지기가 그래서 꼭 가려고 해.
Buổi họp đó lần trước đã không đi rồi, vì e ngại việc vắng mặt lần này nên tôi nhất định đi.
A: 나 지금 졸업논문을 제출하고 오는 길이야.
Tớ đang trên đường đến nộp luận văn tốt nghiệp.
B: 그래? 나는 사실 졸업을 좀 미루고 싶어.
Thế à? Tớ thực sự muốn trì hoãn việc tốt nghiệp một chút.
A: 넌 성적도 좋고 졸업에 필요한 학점도 모두 채우지 않았어?
Cậu thành tích cũng tốt và không phải đã hoàn thành xong tín chỉ cần thiết rồi sao?
B: 취업도 못 했는데 졸업부터 하기가 좀 그래. 당분간은 졸업생이 아닌 재학생으로 있고 싶어.
Cũng không thể có việc làm nên tớ hơi e ngại từ việc tốt nghiệp. Tạm thời tớ muốn là sinh viên đang theo học chứ không phải là sinh viên tốt nghiệp.
A: 우리 동기들이 모두 졸업을 미루는 분위기구나.
Thì ra các bạn cùng khóa của chúng ta tất cả đều có bầu không khí muốn trì hoãn việc tốt nghiệp.
B: 요즘 청년 실업률이 높으니까 어쩔 수 없는 것 같아.
Vì dạo này tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên cao nên có lẽ không thể làm gì khác.
Từ vựng:
졸업논문: luận văn tốt nghiệp
(학점을) 채우다: đủ tín chỉ, hoàn thành tín chỉ
취업: có việc làm
당분간: tạm thời
졸업생: sinh viên tốt nghiệp
재학생: sinh viên đang theo học
청년: thanh niên
실업률: tỷ lệ thất nghiệp
Động từ + 기가 그렇다
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi nói với ý e ngại việc làm hành động nào đó. Thông thường sử dụng cùng với lí do mà e ngại về hành động đó.
부모님께서 화가 많이 나셔서 오늘은 집 밖으로 나가기가 좀 그래.
Bởi vì bố mẹ rất giận dữ nên tôi hơi e ngại việc đi ra khỏi nhà ngày hôm nay.
화장도 안 했는데 사진을 찍기가 좀 그래서 안 찍었어.
Tớ hơi e ngại việc không trang điểm mà chụp ảnh nên đã không chụp.
그 모임에 지난번에도 안 갔는데 이번에도 빠지기가 그래서 꼭 가려고 해.
Buổi họp đó lần trước đã không đi rồi, vì e ngại việc vắng mặt lần này nên tôi nhất định đi.
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: