Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại sau để nắm thêm bối cảnh sử dụng biểu hiện này:
A: 질문이 있는데 한국 대학생들은 어디에서 아르바이트를 해?
Tớ có câu hỏi này, sinh viên Hàn Quốc đi làm thêm ở đâu vậy?
B: 편의점이나 식당 같은 데서 하지. 근데 그건 왜 물어?
Thì làm ở những nơi như là nhà hàng hay cửa hàng tiện lợi á. Nhưng mà tại sao cậu hỏi cái đó?
A: 용돈이 떨어져서 아르바이트를 해야 할 것 같아.
Vì tớ hết tiền tiêu nên có lẽ phải đi làm thêm.
B: 넌 한국어를 잘하니까 번역이나 통역 아르바이트를 찾아 봐.
Vì cậu giỏi tiếng Hàn nên thử tìm việc làm thông dịch hay biên dịch xem.
A: 그런 아르바이트는 어디에서 찾을 수 있어?
Những việc làm thêm như thế có thể tìm ở đâu vậy?
B: 글쎄, 내가 그 일을 하는 선배를 소개시켜 줄까?
Để xem nào, tớ giới thiệu tiền bối đang làm công việc đó cho cậu nhé?
N이나/나 N 같은 N
Được sử dụng giữa danh từ và danh từ để liệt kê ra các ví dụ. Sau '같은' sử dụng danh từ mẹ bao hàm các ví dụ đã liệt kê ở trước.
Nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘이나’, kết thúc bằng nguyên âm sử dụng ‘나’.
김치찌개나 불고기 같은 한식을 먹읍시다.
Hãy ăn ẩm thực Hàn Quốc như là thịt bò xào hay canh kim chi.
콜라나 사이다 같은 탄산음료를 자주 마셔요.
Tôi thường xuyên uống nước có ga như là soda hay cola.
볼펜이나 공책 같은 학용품을 선물로 받고 싶어요.
Tôi muốn nhận dụng cụ học tập làm quà tặng như là vở hay bút bi.
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
A: 질문이 있는데 한국 대학생들은 어디에서 아르바이트를 해?
Tớ có câu hỏi này, sinh viên Hàn Quốc đi làm thêm ở đâu vậy?
B: 편의점이나 식당 같은 데서 하지. 근데 그건 왜 물어?
Thì làm ở những nơi như là nhà hàng hay cửa hàng tiện lợi á. Nhưng mà tại sao cậu hỏi cái đó?
A: 용돈이 떨어져서 아르바이트를 해야 할 것 같아.
Vì tớ hết tiền tiêu nên có lẽ phải đi làm thêm.
B: 넌 한국어를 잘하니까 번역이나 통역 아르바이트를 찾아 봐.
Vì cậu giỏi tiếng Hàn nên thử tìm việc làm thông dịch hay biên dịch xem.
A: 그런 아르바이트는 어디에서 찾을 수 있어?
Những việc làm thêm như thế có thể tìm ở đâu vậy?
B: 글쎄, 내가 그 일을 하는 선배를 소개시켜 줄까?
Để xem nào, tớ giới thiệu tiền bối đang làm công việc đó cho cậu nhé?
N이나/나 N 같은 N
Được sử dụng giữa danh từ và danh từ để liệt kê ra các ví dụ. Sau '같은' sử dụng danh từ mẹ bao hàm các ví dụ đã liệt kê ở trước.
Nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘이나’, kết thúc bằng nguyên âm sử dụng ‘나’.
김치찌개나 불고기 같은 한식을 먹읍시다.
Hãy ăn ẩm thực Hàn Quốc như là thịt bò xào hay canh kim chi.
콜라나 사이다 같은 탄산음료를 자주 마셔요.
Tôi thường xuyên uống nước có ga như là soda hay cola.
볼펜이나 공책 같은 학용품을 선물로 받고 싶어요.
Tôi muốn nhận dụng cụ học tập làm quà tặng như là vở hay bút bi.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: