Động từ + -는 듯이
Tính từ + -(으)ㄴ 듯이
1. Được dùng để thể hiện động tác hay trạng thái ở vế câu sau tương tự, gần giống như hoặc có thể phỏng đoán do liên quan đến nội dung nêu lên ở vế câu trước. Có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là ‘cứ như là, như thể là…’. Có thể giản lược '이' và dùng dưới dạng -(으)ㄴ/는 듯.
그는 아무 것도 안 들리는 듯이 가만히 있었다.
Anh ấy giữ nguyên một cách lặng thinh như thể không nghe thấy bất cứ thứ gì.
선생님의 질문에 아는 듯이 자신 있게 말했다.
Tôi đã nói một cách tự tin cứ như là biết câu hỏi của thầy giáo.
그는 귀찮은 듯이 대충 대답을 했다.
Anh ấy đã trả lời đại khái như thể là đang bực mình.
그 사람은 바쁜 듯이 빠른 걸음으로 지나갔다.
Người đó đi ngang qua nhanh như thể là vội vàng, cấp bách lắm.
교실에는 아무도 없는 듯이 불이 꺼져 있었다.
Đèn đã bị tắt cứ như là không có một ai ở phòng học.
그는 자고 있는 듯이 아무 대답이 없었다.
Anh ấy không có bất kỳ hồi đáp gì cứ như là đang ngủ.
2. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ' 인 듯이'.
그는 교복을 입고 학생인 듯이 행동했다.
Nó mặc đồng phục học sinh và hành động như là một học sinh.
So sánh '는 듯이' và '듯이'
Tính từ + -(으)ㄴ 듯이
1. Được dùng để thể hiện động tác hay trạng thái ở vế câu sau tương tự, gần giống như hoặc có thể phỏng đoán do liên quan đến nội dung nêu lên ở vế câu trước. Có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là ‘cứ như là, như thể là…’. Có thể giản lược '이' và dùng dưới dạng -(으)ㄴ/는 듯.
그는 아무 것도 안 들리는 듯이 가만히 있었다.
Anh ấy giữ nguyên một cách lặng thinh như thể không nghe thấy bất cứ thứ gì.
선생님의 질문에 아는 듯이 자신 있게 말했다.
Tôi đã nói một cách tự tin cứ như là biết câu hỏi của thầy giáo.
그는 귀찮은 듯이 대충 대답을 했다.
Anh ấy đã trả lời đại khái như thể là đang bực mình.
그 사람은 바쁜 듯이 빠른 걸음으로 지나갔다.
Người đó đi ngang qua nhanh như thể là vội vàng, cấp bách lắm.
교실에는 아무도 없는 듯이 불이 꺼져 있었다.
Đèn đã bị tắt cứ như là không có một ai ở phòng học.
그는 자고 있는 듯이 아무 대답이 없었다.
Anh ấy không có bất kỳ hồi đáp gì cứ như là đang ngủ.
2. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ' 인 듯이'.
그는 교복을 입고 학생인 듯이 행동했다.
Nó mặc đồng phục học sinh và hành động như là một học sinh.
So sánh '는 듯이' và '듯이'
'는 듯이' dùng một cách đơn thuần để phỏng đoán nội dung ở phía trước còn '듯이' thể hiện việc gần như giống nhau về bộ dạng hoặc dạng thức của nội dung phía sau và nội dung ở phía trước. Vì thế '듯이' dùng rất nhiều bởi dạng biểu hiện mang tính so sánh, ẩn dụ.
누가 물을 쓰는 듯이 계속 물소리가 난다. (누군가 물을 쓰는 것 같음)
Tiếng nước chảy liên tục như thể có ai đó đang dùng nước. (Có lẽ ai đó đang dùng nước)
유리 씨는 물 쓰듯이 돈을 쓴다. (물을 쓰는 모습과 돈을 쓰는 모습이 같음)
Yu-ri tiêu tiền như nước. (Cách thức tiêu tiền và dùng nước tương tự nhau)
영호 씨가 다른 생각을 하면서 공부를 하는 듯이 앉아 있네요. (영호 씨가 공부를 하는 것 같음)
Young-ho ngồi như thể vừa học vừa nghĩ thứ khác nhỉ. (Young-ho có lẽ đang học)
영호 씨가 공부를 하듯이 메모를 해 가면서 소설책을 읽네요. (영호 씨가 공부를 하는 모습과 소설책을 읽는 모습이 같음)
Yong-ho vừa đọc sách tiểu thuyết vừa ghi chú như thể đang học. (Bộ dạng Young-ho học tương tự với bộ dạng đọc tiểu thuyết).
Xem thêm các biểu hiện liên quan theo đường dẫn dưới đây:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: