1. Đứng sau động từ hoặc tính từ, có nghĩa là ‘sẽ phải’, được dùng để thể hiện suy nghĩ hay ý chí nhất định sẽ phải làm một việc nào đó, hoặc phải ở trạng thái nào đó.
민수 씨가 아직 못 왔다니까 좀 기다려야겠어요.
Vì Min-su hiện vẫn chưa đến nên sẽ phải đợi thêm một chút.
어머니가 편찮으신 것 같아요. 병원에 모시고 가야겠어요.
Mẹ có vẻ không khỏe. Phải đưa mẹ đến bênh viện mới được.
이번 회의는 아주 중요하니까 책임자가 꼭 참석해야겠습니다.
Cuộc họp lần này rất quan trọng nên những người phụ trách (đảm nhiệm) nhất định phải có mặt.
다섯 명이 같이 살려면 서로 좀 친해야겠어요.
Nếu năm người muốn cùng chung sống thì sẽ phải gần gũi lẫn nhau.
강의 얼음이 녹으려면 날이 좀 따뜻해야겠어요.
Băng ở sông muốn tan ra thì thời tiết sẽ phải ấm áp lên.
늦어서 이제 집에 가야겠어요.
Vì muộn rồi nên giờ phải về nhà thôi.
아무리 바빠도 밥을 먹어야겠어요.
Dù có bận rộn đi nữa nhất định phải ăn cơm.
경치가 아름답다고 하니까 한번 구경해야겠어요.
Nghe nói cảnh trí đẹp nên sẽ phải đi ngắm một lần mới được.
2. Cũng hay được sử dụng khi suy đoán về việc mà người khác sẽ phải làm. Lúc này thường sử dụng dưới dạng '-아/어야겠네요'.
가: 내일 시험인데 공부를 하나도 안 했어요.
나: 그럼 오늘 밤을 새워야겠네요.
가: Ngày mai là kỳ thi rồi mà tôi vẫn chưa học gì cả.
나: Vậy thì hôm nay phải thức trắng đêm rồi nhỉ.
가: 제가 가고 싶어하던 회사에 합격했어요.
나: 축하해요. 한턱내셔야겠네요.
가: Tôi đã đậu vào công ty mà tôi mong muốn.
나: Chúc mừng nhé. Vậy thì chắc phải đãi tiệc chứ.
가: 요즘 머리가 너무 아파요.
나: 빨리 병원에 가 봐야겠네요.
가: Dạo này đầu tôi đau quá.
나: Vậy thì phải đi đến bệnh viện nhanh đi chứ.
민수 씨가 아직 못 왔다니까 좀 기다려야겠어요.
Vì Min-su hiện vẫn chưa đến nên sẽ phải đợi thêm một chút.
어머니가 편찮으신 것 같아요. 병원에 모시고 가야겠어요.
Mẹ có vẻ không khỏe. Phải đưa mẹ đến bênh viện mới được.
이번 회의는 아주 중요하니까 책임자가 꼭 참석해야겠습니다.
Cuộc họp lần này rất quan trọng nên những người phụ trách (đảm nhiệm) nhất định phải có mặt.
다섯 명이 같이 살려면 서로 좀 친해야겠어요.
Nếu năm người muốn cùng chung sống thì sẽ phải gần gũi lẫn nhau.
강의 얼음이 녹으려면 날이 좀 따뜻해야겠어요.
Băng ở sông muốn tan ra thì thời tiết sẽ phải ấm áp lên.
늦어서 이제 집에 가야겠어요.
Vì muộn rồi nên giờ phải về nhà thôi.
아무리 바빠도 밥을 먹어야겠어요.
Dù có bận rộn đi nữa nhất định phải ăn cơm.
경치가 아름답다고 하니까 한번 구경해야겠어요.
Nghe nói cảnh trí đẹp nên sẽ phải đi ngắm một lần mới được.
2. Cũng hay được sử dụng khi suy đoán về việc mà người khác sẽ phải làm. Lúc này thường sử dụng dưới dạng '-아/어야겠네요'.
가: 내일 시험인데 공부를 하나도 안 했어요.
나: 그럼 오늘 밤을 새워야겠네요.
가: Ngày mai là kỳ thi rồi mà tôi vẫn chưa học gì cả.
나: Vậy thì hôm nay phải thức trắng đêm rồi nhỉ.
가: 제가 가고 싶어하던 회사에 합격했어요.
나: 축하해요. 한턱내셔야겠네요.
가: Tôi đã đậu vào công ty mà tôi mong muốn.
나: Chúc mừng nhé. Vậy thì chắc phải đãi tiệc chứ.
가: 요즘 머리가 너무 아파요.
나: 빨리 병원에 가 봐야겠네요.
가: Dạo này đầu tôi đau quá.
나: Vậy thì phải đi đến bệnh viện nhanh đi chứ.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: