1. Được gắn vào thân động từ hay tính từ thể hiện ý đồ, mong muốn đạt được quyết định của người nói một cách nhẹ nhàng. Nếu thân động tính từ kết thúc là ‘ㅏ,ㅗ’ thì sử dụng ‘-았으면’, các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) sử dụng ‘-었으면’, còn ‘하-’ sử dụng '였으면(했으면)'.
듣기 연습을 많이 했으면 해요.
Tôi muốn luyện nghe thật nhiều.
배가 고파서 빨리 집에 갔으면 해요.
Vì đói bụng quá tôi mong đi về nhà thật nhanh.
나는 네가 그 사람하고 헤어졌으면 해.
Tớ mong là cậu chia tay với người đó.
이번 주말에는 날씨가 좋았으면 한다.
Mong rằng thời tiết cuối tuần này đẹp.
이 선물이 부모님 마음에 들었으면 합니다.
Mong là bố mẹ hài lòng với món quà này.
2. Có thể thay 하다 bởi '좋겠다, 싶다'.
고향에 가서 옛 친구들을 만났으면 합니다.
고향에 가서 옛 친구들을 만났으면 좋겠습니다.
고향에 가서 옛 친구들을 만났으면 싶습니다.
Tôi mong về quê rồi gặp được những người bạn thuở xưa.
3. Khi nói về tình huống quá khứ dùng dạng '았/었으면 했다'. Lúc này thể hiện sự tiếc nuối về tình huống quá khứ mà chưa đạt được, chưa hoàn thành.
선물이 치구 마음에 들었으면 했는데 친구의 표정을 보니 별로 안 좋아하는 것 같았어요.
Đã mong là món quà ưng ý bạn nhưng trông vẻ mặt của bạn ấy có vẻ không thích cho lắm.
방학 때 여행을 했으면 했는데, 결국 여행도 못 하고 개학을 했네요.
Tôi đã mong được đi du lịch vào kỳ nghỉ nhưng kết cục đã không đi được và bắt đầu đi học trở lại rồi nhỉ.
4. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '이었/였으면 하다'.
그 사람이 제 친구였으면 해요.
Mong người đó là bạn của mình.
제가 이번 시험에서 일등이었으면 해요.
Tôi mong rằng kỳ thi lần này đứng hạng nhất.
듣기 연습을 많이 했으면 해요.
Tôi muốn luyện nghe thật nhiều.
배가 고파서 빨리 집에 갔으면 해요.
Vì đói bụng quá tôi mong đi về nhà thật nhanh.
나는 네가 그 사람하고 헤어졌으면 해.
Tớ mong là cậu chia tay với người đó.
이번 주말에는 날씨가 좋았으면 한다.
Mong rằng thời tiết cuối tuần này đẹp.
이 선물이 부모님 마음에 들었으면 합니다.
Mong là bố mẹ hài lòng với món quà này.
2. Có thể thay 하다 bởi '좋겠다, 싶다'.
고향에 가서 옛 친구들을 만났으면 합니다.
고향에 가서 옛 친구들을 만났으면 좋겠습니다.
고향에 가서 옛 친구들을 만났으면 싶습니다.
Tôi mong về quê rồi gặp được những người bạn thuở xưa.
3. Khi nói về tình huống quá khứ dùng dạng '았/었으면 했다'. Lúc này thể hiện sự tiếc nuối về tình huống quá khứ mà chưa đạt được, chưa hoàn thành.
선물이 치구 마음에 들었으면 했는데 친구의 표정을 보니 별로 안 좋아하는 것 같았어요.
Đã mong là món quà ưng ý bạn nhưng trông vẻ mặt của bạn ấy có vẻ không thích cho lắm.
방학 때 여행을 했으면 했는데, 결국 여행도 못 하고 개학을 했네요.
Tôi đã mong được đi du lịch vào kỳ nghỉ nhưng kết cục đã không đi được và bắt đầu đi học trở lại rồi nhỉ.
4. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '이었/였으면 하다'.
그 사람이 제 친구였으면 해요.
Mong người đó là bạn của mình.
제가 이번 시험에서 일등이었으면 해요.
Tôi mong rằng kỳ thi lần này đứng hạng nhất.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: