1. Gắn vào sau động từ, tính từ có nghĩa tương đương với tiếng Việt là "chắc chắn là.....rồi, .... chứ", dùng để biểu hiện ý chí mạnh mẽ của bản thân về một việc gì đó hoặc đồng tình mạnh mẽ về lời nói, ý kiến của đối phương. Nó thường được sử dụng kèm với các phó từ biểu hiện sự nhấn mạnh như: 그럼 (đúng vậy), 물론 (tất nhiên).
A 유리 씨 좋아하지요?
B 좋아하고말고요. 친한 친구인데요.
Bạn thích Yu-ri mà đúng không?
Chắc chắn là thích rồi. Cậu ấy là bạn thân của tôi mà.
A 주말 모임에 올 거지요?
B 가고말고요. 마지막 모임이나 꼭 가야죠.
Bạn sẽ đến buổi gặp mặt cuối tuần mà đúng chứ?
Chắc chắn là đến chứ. Buổi gặp mặt cuối nên nhất định phải đi chứ.
A 한국어의 높임말을 배우기가 어렵지요?
B 그럼요, 어렵고말고요. 저 같은 외국 사람한테는 얼마나 복잡한지 몰라요.
Việc học kính ngữ trong tiếng Hàn khó mà đúng không?
Dĩ nhiên rồi, chắc chắn là khó chứ. Đối với người ngoại quốc giống như mình không biết nó phức tạp đến thế nào .
A 이번 장학금은 민수 씨에게 주려고 하는데 괜찮을까요?
B 물론이지요.괜찮고말고요. 민수 씨만큼 성실한 사람도 없어요.
Tiền học bổng lần này định trao cho Min-su như vậy ổn chứ?
Dĩ nhiên rồi. Chắc chắn là ổn rồi. Không còn ai thành thật hơn Min-su nữa đâu.
A 열심히 하면 틀림없이 좋은 학교에 진학할 수 있겠지요?
B 그럼요, 그렇고말고요.열심히만 하면 틀림없이 잘될 거예요.
Nếu chăm chỉ chắn chắn sẽ có thể học tiếp ở một trường tốt mà đúng không?
Chứ còn sao nữa, chắc chắn là vậy rồi. Chỉ cần chăm chỉ chắc chắn sẽ được thôi.
2. Có thể kết hợp cùng với quá khứ '았/었'.
네 어머니가 옛날에 그렇게 예뻤다면서?
그럼, 예뻤고말고. 동네에서 아주 유명했다.
Mẹ của bạn ngày xưa sao lại đẹp như thế nhỉ?
Tất nhiên rồi, chắc chắn là đẹp rồi. Mẹ mình đã rất nổi tiếng khắp thôn xóm.
점심 먹었어요? Đã ăn chưa rồi chứ?
먹었고말고요. 지금 시간이 3시인데요.
Chắc chắn là ăn rồi chứ. Hiện giờ đã là 3 giờ rồi còn gì.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
A 유리 씨 좋아하지요?
B 좋아하고말고요. 친한 친구인데요.
Bạn thích Yu-ri mà đúng không?
Chắc chắn là thích rồi. Cậu ấy là bạn thân của tôi mà.
A 주말 모임에 올 거지요?
B 가고말고요. 마지막 모임이나 꼭 가야죠.
Bạn sẽ đến buổi gặp mặt cuối tuần mà đúng chứ?
Chắc chắn là đến chứ. Buổi gặp mặt cuối nên nhất định phải đi chứ.
A 한국어의 높임말을 배우기가 어렵지요?
B 그럼요, 어렵고말고요. 저 같은 외국 사람한테는 얼마나 복잡한지 몰라요.
Việc học kính ngữ trong tiếng Hàn khó mà đúng không?
Dĩ nhiên rồi, chắc chắn là khó chứ. Đối với người ngoại quốc giống như mình không biết nó phức tạp đến thế nào .
A 이번 장학금은 민수 씨에게 주려고 하는데 괜찮을까요?
B 물론이지요.괜찮고말고요. 민수 씨만큼 성실한 사람도 없어요.
Tiền học bổng lần này định trao cho Min-su như vậy ổn chứ?
Dĩ nhiên rồi. Chắc chắn là ổn rồi. Không còn ai thành thật hơn Min-su nữa đâu.
A 열심히 하면 틀림없이 좋은 학교에 진학할 수 있겠지요?
B 그럼요, 그렇고말고요.열심히만 하면 틀림없이 잘될 거예요.
Nếu chăm chỉ chắn chắn sẽ có thể học tiếp ở một trường tốt mà đúng không?
Chứ còn sao nữa, chắc chắn là vậy rồi. Chỉ cần chăm chỉ chắc chắn sẽ được thôi.
2. Có thể kết hợp cùng với quá khứ '았/었'.
네 어머니가 옛날에 그렇게 예뻤다면서?
그럼, 예뻤고말고. 동네에서 아주 유명했다.
Mẹ của bạn ngày xưa sao lại đẹp như thế nhỉ?
Tất nhiên rồi, chắc chắn là đẹp rồi. Mẹ mình đã rất nổi tiếng khắp thôn xóm.
점심 먹었어요? Đã ăn chưa rồi chứ?
먹었고말고요. 지금 시간이 3시인데요.
Chắc chắn là ăn rồi chứ. Hiện giờ đã là 3 giờ rồi còn gì.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: