1. Đứng sau động từ với nghĩa là “xong rồi thì...” biểu hiện hành động ở vế sau được thực hiện sau khi hành động ở vế trước hoàn thành.
숙제를 끝내고 나서 친구를 만날 거예요.
Hoàn thành xong bài tập về nhà tôi sẽ gặp gỡ bạn bè.
식사를 하고 나서 커피를 마십시다.
Sau khi ăn xong rồi chúng ta hãy cùng uống cà phê đi.
선생님의 설명을 듣고 나서 이해가 되었어요.
Nghe giải thích của thầy giáo xong thì tôi đã hiểu rồi.
2. Không thể kết hợp cùng với dạng quá khứ '았/었' hoặc tương lai phỏng đoán '겠, (으)ㄹ 것이다'.
어제 영화를 보고 나서 밥을 먹었어요. (O)
Hôm qua xem xong phim thì tôi đã ăn cơm.
어제 영화를 봤고 나서 밥을 먹었어요. (X)
주말에 집안일을 하고 나서 산책할까 해요. (O)
Cuối tuần này làm xong việc nhà tôi định đi dạo, tản bộ.
주말에 집안일을 하겠고 나서 산책할까 해요. (X)
3. '고 나서' chỉ dùng với các động từ mà bắt đầu và kết thúc một cách rõ ràng. Theo đó không dùng cùng với các động từ như '일어나다, 가다, 오다...' trong khi hành động đã kết thúc nhưng trạng thái của nó vẫn được tiếp diễn trong khi hành động theo sau xảy ra.
일어나고 나서 이를 닦았어요. (X)
일어나서 이를 닦았어요. (O)
학교에 오고 나서 예습을 했어요. (X)
학교에 와서 예습을 했어요. (O)
So sánh -고 và -고 나서
Cả hai đều thể hiện sau khi hành động ở vế trước kết thúc thì thực hiện hành động ở vế sau nhưng so với cấu trúc -고 thì -고 나서 nhấn mạnh hơn trạng thái hoàn thành (một cách hoàn toàn, trọn vẹn) của hành động ở vế trước, do đó -고 나서 được dùng nhiều hơn trong các câu nhấn mạnh về trình tự, trật tự của hành động.
준비 운동을 하고 나서 수영장에 들어가세요.
Hãy khởi động xong rồi mới xuống bể bơi nha.
손을 씻고 나서 식사를 해야 합니다.
Phải rửa tay xong rồi mới được ăn.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
숙제를 끝내고 나서 친구를 만날 거예요.
Hoàn thành xong bài tập về nhà tôi sẽ gặp gỡ bạn bè.
식사를 하고 나서 커피를 마십시다.
Sau khi ăn xong rồi chúng ta hãy cùng uống cà phê đi.
선생님의 설명을 듣고 나서 이해가 되었어요.
Nghe giải thích của thầy giáo xong thì tôi đã hiểu rồi.
2. Không thể kết hợp cùng với dạng quá khứ '았/었' hoặc tương lai phỏng đoán '겠, (으)ㄹ 것이다'.
어제 영화를 보고 나서 밥을 먹었어요. (O)
Hôm qua xem xong phim thì tôi đã ăn cơm.
어제 영화를 봤고 나서 밥을 먹었어요. (X)
주말에 집안일을 하고 나서 산책할까 해요. (O)
Cuối tuần này làm xong việc nhà tôi định đi dạo, tản bộ.
주말에 집안일을 하겠고 나서 산책할까 해요. (X)
3. '고 나서' chỉ dùng với các động từ mà bắt đầu và kết thúc một cách rõ ràng. Theo đó không dùng cùng với các động từ như '일어나다, 가다, 오다...' trong khi hành động đã kết thúc nhưng trạng thái của nó vẫn được tiếp diễn trong khi hành động theo sau xảy ra.
일어나고 나서 이를 닦았어요. (X)
일어나서 이를 닦았어요. (O)
학교에 오고 나서 예습을 했어요. (X)
학교에 와서 예습을 했어요. (O)
So sánh -고 và -고 나서
Cả hai đều thể hiện sau khi hành động ở vế trước kết thúc thì thực hiện hành động ở vế sau nhưng so với cấu trúc -고 thì -고 나서 nhấn mạnh hơn trạng thái hoàn thành (một cách hoàn toàn, trọn vẹn) của hành động ở vế trước, do đó -고 나서 được dùng nhiều hơn trong các câu nhấn mạnh về trình tự, trật tự của hành động.
준비 운동을 하고 나서 수영장에 들어가세요.
Hãy khởi động xong rồi mới xuống bể bơi nha.
손을 씻고 나서 식사를 해야 합니다.
Phải rửa tay xong rồi mới được ăn.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: