1. Đứng sau động từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘cuối cùng thì, kết cuộc thì’, dùng để diễn tả một sự tiếc nuối vì một việc nào đó đã xảy ra ngoài ý muốn hoặc diễn tả một kết quả đạt được sau quá trình phấn đấu vất vả. Lúc này thường sử dụng ở hình thức '고 말았다'.
끝까지 해 보려고 했지만 중간에 포기하고 말았다.
Tôi định sẽ thử làm đến cuối cùng nhưng rốt cuộc thì đến giữa chừng đã bỏ cuộc.
아무리 힘들어도 울지 않으려고 참았으나 결국 울고 말았다.
Cho dù vất vả đến đâu tôi định sẽ không khóc và chịu đựng hết nhưng kết cuộc thì đã khóc mất rồi.
2. Phía trước '고 말다' thường xuyên xuất hiện các từ như '결국 (rốt cuộc, cuối cùng, kết cục), 드디어 (cuối cùng thì..., kết cuộc thì...), 마침내 (cuối cùng, kết cục), 끝내 (rốt cuộc thì, kết cục thì)'.
3년 동안 사귀었던 여자 친구와 결국 헤어지고 말았어요.
Đã từng hẹn hò trong suốt 3 năm nhưng rốt cuộc tôi cũng đã chia tay với bạn gái.
무리하게 사업을 늘리더니 끝내 망하고 말았다.
Do nở rộ kinh doanh một cách quá mức kết cục thì đã phá sản.
So sánh '고 말다' và '아/어 버리다' (xem lại ở đây)
'고 말다' thể hiện tâm trạng, cảm giác tiếc nuối khi phát sinh việc không như mong muốn, còn '아/어 버리다' vừa thể hiện tâm trạng cảm giác tiếc nuối cũng vừa thể hiện cảm giác, tâm trạng nhẹ nhõm, giải tỏa khi trút bỏ được gánh nặng nào đó. Theo đó có thể sử dụng cả 2 biểu hiện khi diễn tả sự tiếc nuối và chỉ có thể sử dụng '아/어 버리다' khi diễn tả cảm giác nhẹ nhõm, giải tỏa.
급하게 길을 건너다가 넘어지고 말았어요. (O)
급하게 길을 건너다가 넘머져 버렸어요. (O)
Trong khi đang vội vã sang đường thì kết cuộc tôi đã bị ngã.
날씨가 너무 더워서 머리를 짧게 잘라 버렸어요. (O)
Trời quá nóng nên tôi đã cắt tóc ngắn rồi. (thoải mái thật đó)
날씨가 너무 더워서 머리를 짧게 자르고 말았어요. (X)
Xem thêm: Động từ + -고 말다 (2)
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
끝까지 해 보려고 했지만 중간에 포기하고 말았다.
Tôi định sẽ thử làm đến cuối cùng nhưng rốt cuộc thì đến giữa chừng đã bỏ cuộc.
아무리 힘들어도 울지 않으려고 참았으나 결국 울고 말았다.
Cho dù vất vả đến đâu tôi định sẽ không khóc và chịu đựng hết nhưng kết cuộc thì đã khóc mất rồi.
2. Phía trước '고 말다' thường xuyên xuất hiện các từ như '결국 (rốt cuộc, cuối cùng, kết cục), 드디어 (cuối cùng thì..., kết cuộc thì...), 마침내 (cuối cùng, kết cục), 끝내 (rốt cuộc thì, kết cục thì)'.
3년 동안 사귀었던 여자 친구와 결국 헤어지고 말았어요.
Đã từng hẹn hò trong suốt 3 năm nhưng rốt cuộc tôi cũng đã chia tay với bạn gái.
무리하게 사업을 늘리더니 끝내 망하고 말았다.
Do nở rộ kinh doanh một cách quá mức kết cục thì đã phá sản.
So sánh '고 말다' và '아/어 버리다' (xem lại ở đây)
'고 말다' thể hiện tâm trạng, cảm giác tiếc nuối khi phát sinh việc không như mong muốn, còn '아/어 버리다' vừa thể hiện tâm trạng cảm giác tiếc nuối cũng vừa thể hiện cảm giác, tâm trạng nhẹ nhõm, giải tỏa khi trút bỏ được gánh nặng nào đó. Theo đó có thể sử dụng cả 2 biểu hiện khi diễn tả sự tiếc nuối và chỉ có thể sử dụng '아/어 버리다' khi diễn tả cảm giác nhẹ nhõm, giải tỏa.
급하게 길을 건너다가 넘어지고 말았어요. (O)
급하게 길을 건너다가 넘머져 버렸어요. (O)
Trong khi đang vội vã sang đường thì kết cuộc tôi đã bị ngã.
날씨가 너무 더워서 머리를 짧게 잘라 버렸어요. (O)
Trời quá nóng nên tôi đã cắt tóc ngắn rồi. (thoải mái thật đó)
날씨가 너무 더워서 머리를 짧게 자르고 말았어요. (X)
Xem thêm: Động từ + -고 말다 (2)
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: