1. Là biểu hiện nhấn mạnh của '게(2)' (xem lại ở đây). Diễn tả hành động ở mệnh đề sau là cần thiết để thực hiện, đạt được hành động hay trạng thái ở mệnh đề trước (mệnh đề trước là mục tiêu, mục đích của mệnh đề sau).
부모님께서 편히 쉬시게끔 방에서 나왔다.
Tôi đã ra khỏi phòng để bố mẹ thoải mái nghỉ ngơi .
아이들이 잘 먹게끔 치즈를 넣어서 만들었다.
아이들이 잘 먹게끔 치즈를 넣어서 만들었다.
Để tụi nhỏ ăn ngon miệng tôi đã cho vào phô mai rồi làm ra nó.
다음부터는 늦지 않게끔 따끔하게 야단을 쳤다.
다음부터는 늦지 않게끔 따끔하게 야단을 쳤다.
Tôi đã trách mắng thật nặng (một cách nghiêm khắc) để từ sau không còn đi muộn.
2. Chủ yếu dùng với động từ nhưng cũng có trường hợp có thể sử dụng cùng với tính từ đó là trong trường hợp kết hợp với dạng phủ định như '지 않다'...
2. Chủ yếu dùng với động từ nhưng cũng có trường hợp có thể sử dụng cùng với tính từ đó là trong trường hợp kết hợp với dạng phủ định như '지 않다'...
몸이 춥지 않게끔 두터운 담요를 덮었다.
Tôi đã đắp chăn thật ấm để cơ thể không lạnh .
더 아프지 않게끔 빨리 병원에 가는 게 좋겠다.
더 아프지 않게끔 빨리 병원에 가는 게 좋겠다.
Để không bị đau đớn thêm việc nhanh chóng đi đến bệnh viện sẽ thật là tốt.
3. Có biểu hiện tương tự là '게'(xem thêm ở đây) và '도록'(xem thêm ở đây)
멀리서도 잘 보이게끔 크게 썼다.
멀리서도 잘 보이게 크게 썼다.
멀리서도 잘 보이도록 크게 썼다.
Tôi đã viết to ra để dù có ở xa cũng nhìn được.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: