<Trang 43> SECTION 1: 한국에서 의료 기관은 어떻게 이용할까? Sử dụng các cơ sở y tế tại Hàn Quốc như thế nào?
Từ vựng:
전문적 : tính chuyên môn, mang tính chuyên môn
처방: sự kê đơn, đơn thuốc
비용: chi phí
치료: trị liệu, sự chữa trị
검사: sự kiểm tra
응급환자: bệnh nhân cần cấp cứu
우선: trước tiên, ưu tiên
대원: thành viên, đội viên
현장: hiện trường
데리다: đưa đi, chở đi
정착시키다: thiết lập, xây dựng, làm cho bám rễ, làm cho gắn chặt
노후된 건축물: công trình xây dựng bị cũ nát, lạc hậu
안전시설: thiết bị an toàn
Từ vựng:
전문적 : tính chuyên môn, mang tính chuyên môn
처방: sự kê đơn, đơn thuốc
비용: chi phí
치료: trị liệu, sự chữa trị
검사: sự kiểm tra
혹은: hoặc, hay/ đôi khi
전체: toàn thể
의료비: chi phí chữa trị
일부: một phần
국민건강보험공단: tổ chức/ cơ quan bảo hiểm sức khỏe quốc dân
발급하다: cấp, cấp phát
주위: xung quanh, chung quanh
찾아보다: tìm gặp, tìm xem
동네: quanh nhà, chòm xóm (gần nhà nơi mình sống)/ khu phố, thôn xóm (nơi tập hợp nhiều nhà với nhiều người sinh sống)
동네: quanh nhà, chòm xóm (gần nhà nơi mình sống)/ khu phố, thôn xóm (nơi tập hợp nhiều nhà với nhiều người sinh sống)
의원: trạm xá, trung tâm y tế
배탈: rối loạn tiêu hóa
비교적: tương đối, khá
가볍다: nhẹ, nhẹ nhàng
증상: triệu chứng
외과: khoa ngoại, bệnh viện ngoại khoa
치과: nha khoa, bệnh viện nha khoa
치과: nha khoa, bệnh viện nha khoa
피부과: khoa da liễu, bệnh viện da liễu
내과: khoa nội, bệnh viện nội khoa
운영하다: điều hành, vận hành, hoạt động
예방접종: tiêm phòng, chích ngừa
각종: các loại, các thứ
검사: kiểm tra
물리치료: vật lý trị liệu
-는/-은/ -ㄴ 편이다: thuộc vào loại, thuộc diện
-는/-은/ -ㄴ 편이다: thuộc vào loại, thuộc diện
세밀하다: tỉ mỉ, kỹ lưỡng, cặn kẽ
상급: cấp trên, cấp cao
진료의뢰서: giấy ủy quyền chữa trị, giấy ủy thác điều trị
만약: nếu, giả dụ, nhỡ như
갑자기: đột nhiên, đột ngột, bất thình lình응급환자: bệnh nhân cần cấp cứu
우선: trước tiên, ưu tiên
대원: thành viên, đội viên
현장: hiện trường
응급처치: sự sơ cứu
응급실: phòng cấp cứu데리다: đưa đi, chở đi
데려다 주다 = 데려다가 주다
=> Hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây
=> File nghe: Bấm vào đây
Bài dịch:
Hàn Quốc được trang bị tốt các cơ sở y tế đa dạng và mang tính chuyên môn nên khi bị bệnh bạn có thể tìm một bệnh viện để được chữa trị và sau đó được kê đơn lấy thuốc cần dùng tại nhà thuốc.
Đặc biệt, có một thứ được gọi là 'chế độ bảo hiểm y tế' nên bạn có thể sử dụng các cơ sở y tế với chi phí thấp rất tiện lợi. Chế độ bảo hiểm y tế là chế độ mỗi tháng bạn đóng bảo hiểm y tế một số tiền nhất định tùy vào thu nhập và có thể sử dụng các cơ sở y tế và chi trả một phần trong tổng chi phí điều trị khi bạn chữa trị hoặc kiểm tra sức khỏe, hay khi sinh đẻ. Thẻ chứng nhận bảo hiểm y tế cấp cho những người tham gia bảo hiểm tại cơ quan bảo hiểm y tế quốc gia.
Có nhiều loại cơ sở y tế, đầu tiên là 'cơ sở y tế địa phương' bạn có thể tìm thấy dễ dàng nhất ở xung quanh nhà, là nơi bạn có thể đến khi có các triệu chứng tương đối nhẹ như là cảm hay rối loạn tiêu hóa. Bạn có thể chọn bệnh viện tùy theo triệu chứng bệnh của bạn như bệnh viện ngoại khoa, nha khoa, da liễu, nội khoa. 'Trung tâm y tế cộng đồng' như một cơ quan bảo vệ sức khỏe cộng đồng hoạt động tại quốc gia mà tại đó bạn có thể được tiêm phòng hay kiểm tra các loại, vật lý trị liệu, điều trị nha khoa và chi phí điều trị thuộc diện rẻ so với bệnh viện thông thường. Và trong trường hợp ở cơ sở y tế địa phương khó điều trị hay cần thiết phải kiểm tra một cách chi tiết thì chuyển đến 'bệnh viện đại học' là bệnh viện tổng hợp tuyến trên. Lúc này bạn phải đặt trước lịch hẹn điệu trị và mang theo thẻ chứng nhận bảo hiểm y tế hoặc giấy tờ tùy thân và giấy ủy quyền điều trị nhận từ cơ sở y tế địa phương để nộp.
Nếu đột nhiên nửa đêm bị đau hoặc bị thương, phát sinh bệnh nhân cấp cứu, bạn có thể liên hệ với số điện thoại cấp cứu khẩn cấp 119. Khi đó, nhân viên 119 sẽ đến hiện trường và thực hiện sơ cứu đơn giản rồi đưa đến phòng cấp cứu bệnh viện gần nhất.
Từ vựng:
-별 : theo...
몇 가지: mấy loại, một vài, một số
정해지다: được quy định
도둑: trộm cắp
범죄: sự phạm tội
해양사고: sự cố ngoài biển
Bài dịch:
Số điện thoại khai báo theo từng tình huống ứng cứu nhất định phải biết!
Ở Hàn Quốc có một vài số điện thoại khai báo được quy định theo từng hoàn cảnh ứng cứu, vậy nên nếu biết trước thì bạn có thể nhận được giúp đỡ trong các tình huống khẩn cấp.
Bạn có thể nhanh chóng nhận được sự giúp đỡ nếu gọi đến 119 trong trường hợp hỏa hoạn hoặc phát sinh bệnh nhân cấp cứu, gọi 112 trong trường hợp phát sinh tội phạm, sự cố như trộm cắp, tai nạn giao thông, gọi 118 trong trường hợp phát sinh tội phạm trên internet, trường hợp phát sinh sự cố ngoài biển thì gọi 122.
<Trang 44> SECTION 2: 한국에서는 안전한 생활을 위해 어떤 노력을 기울이고 있을까? Ở Hàn Quốc đang tập trung nỗ lực như thế nào cho một cuộc sống an toàn?
Từ vựng:
안전하다: an toàn
노력을 기울이다: tập trung nổ lực
재난: tai nạn, tai ương
범죄: sự phạm tội
각종: các loại, các thứ
생명: sinh mạng, mạng sống
재산: tài sản=> Hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây
=> File nghe: Bấm vào đây
Bài dịch:
Hàn Quốc được trang bị tốt các cơ sở y tế đa dạng và mang tính chuyên môn nên khi bị bệnh bạn có thể tìm một bệnh viện để được chữa trị và sau đó được kê đơn lấy thuốc cần dùng tại nhà thuốc.
Đặc biệt, có một thứ được gọi là 'chế độ bảo hiểm y tế' nên bạn có thể sử dụng các cơ sở y tế với chi phí thấp rất tiện lợi. Chế độ bảo hiểm y tế là chế độ mỗi tháng bạn đóng bảo hiểm y tế một số tiền nhất định tùy vào thu nhập và có thể sử dụng các cơ sở y tế và chi trả một phần trong tổng chi phí điều trị khi bạn chữa trị hoặc kiểm tra sức khỏe, hay khi sinh đẻ. Thẻ chứng nhận bảo hiểm y tế cấp cho những người tham gia bảo hiểm tại cơ quan bảo hiểm y tế quốc gia.
Có nhiều loại cơ sở y tế, đầu tiên là 'cơ sở y tế địa phương' bạn có thể tìm thấy dễ dàng nhất ở xung quanh nhà, là nơi bạn có thể đến khi có các triệu chứng tương đối nhẹ như là cảm hay rối loạn tiêu hóa. Bạn có thể chọn bệnh viện tùy theo triệu chứng bệnh của bạn như bệnh viện ngoại khoa, nha khoa, da liễu, nội khoa. 'Trung tâm y tế cộng đồng' như một cơ quan bảo vệ sức khỏe cộng đồng hoạt động tại quốc gia mà tại đó bạn có thể được tiêm phòng hay kiểm tra các loại, vật lý trị liệu, điều trị nha khoa và chi phí điều trị thuộc diện rẻ so với bệnh viện thông thường. Và trong trường hợp ở cơ sở y tế địa phương khó điều trị hay cần thiết phải kiểm tra một cách chi tiết thì chuyển đến 'bệnh viện đại học' là bệnh viện tổng hợp tuyến trên. Lúc này bạn phải đặt trước lịch hẹn điệu trị và mang theo thẻ chứng nhận bảo hiểm y tế hoặc giấy tờ tùy thân và giấy ủy quyền điều trị nhận từ cơ sở y tế địa phương để nộp.
Nếu đột nhiên nửa đêm bị đau hoặc bị thương, phát sinh bệnh nhân cấp cứu, bạn có thể liên hệ với số điện thoại cấp cứu khẩn cấp 119. Khi đó, nhân viên 119 sẽ đến hiện trường và thực hiện sơ cứu đơn giản rồi đưa đến phòng cấp cứu bệnh viện gần nhất.
Từ vựng:
-별 : theo...
몇 가지: mấy loại, một vài, một số
정해지다: được quy định
도둑: trộm cắp
범죄: sự phạm tội
해양사고: sự cố ngoài biển
Bài dịch:
Số điện thoại khai báo theo từng tình huống ứng cứu nhất định phải biết!
Ở Hàn Quốc có một vài số điện thoại khai báo được quy định theo từng hoàn cảnh ứng cứu, vậy nên nếu biết trước thì bạn có thể nhận được giúp đỡ trong các tình huống khẩn cấp.
Bạn có thể nhanh chóng nhận được sự giúp đỡ nếu gọi đến 119 trong trường hợp hỏa hoạn hoặc phát sinh bệnh nhân cấp cứu, gọi 112 trong trường hợp phát sinh tội phạm, sự cố như trộm cắp, tai nạn giao thông, gọi 118 trong trường hợp phát sinh tội phạm trên internet, trường hợp phát sinh sự cố ngoài biển thì gọi 122.
<Trang 44> SECTION 2: 한국에서는 안전한 생활을 위해 어떤 노력을 기울이고 있을까? Ở Hàn Quốc đang tập trung nỗ lực như thế nào cho một cuộc sống an toàn?
Từ vựng:
안전하다: an toàn
노력을 기울이다: tập trung nổ lực
재난: tai nạn, tai ương
범죄: sự phạm tội
각종: các loại, các thứ
생명: sinh mạng, mạng sống
지키다: gìn giữ, bảo vệ
상태: trạng thái, tình hình, hiện trạng
정착시키다: thiết lập, xây dựng, làm cho bám rễ, làm cho gắn chặt
파손되다: bị hư hỏng, bị phá hỏng
도로: con đường, đường xá
미흡하다: bất cập, không đạt yêu cầu, không làm vừa lòng
안내표지판: bảng chỉ dẫn노후된 건축물: công trình xây dựng bị cũ nát, lạc hậu
안전시설: thiết bị an toàn
제대로: một cách bài bản, đúng cách...
갖추어지다: được trang bị
여객선: tàu khách
철도: đường ray, đường sắt
캠핑장: khu cắm trại
요소: yếu tố
여객선: tàu khách
철도: đường ray, đường sắt
캠핑장: khu cắm trại
요소: yếu tố
주도하다: chủ đạo
전개하다: triển khai, phát triển, mở rộng
의식: ý thức
높이다: nâng cao, nâng lên
분야: lĩnh vực
실천: việc đưa vào thực tiễn, việc thực hiện
과제: bài toán
정하다: định, chọn, quyết định
실시하다: thực thi, thi hành
점검: sự rà soát
비롯하다: bắt đầu, khởi nguồn
설치하다: thiết lập, lắp đặt, cài đặt
이루어지다: được thực hiện, đạt được, được tạo thành
그럼에도 불구하고: tuy vậy, tuy thế, dù vậy
우선: trước tiên. trước hết
침착하게: một cách bình tĩnh
상황: tình hình, tình huống, hoàn cảnh
자세히: một cách chi tiết, tỉ mỉ, cụ thể
당하다: bị, gặp phải, bị lừa...
당황하다: hốt hoảng, bối rối
차례대로: lần lượt
대피하다: lánh nạn
Ngữ pháp 도록: https://hanquoclythu.blogspot.com/2017/06/ngu-phap-v-ee-cho-cho-en-khicho-en-tan.html
무엇보다: hơn tất cả, hơn hết
평소: thường khi, thường ngày
관심을 가지다: quan tâm đến, để mắt đến
살피다: soi xét, xem xét, suy xét
발견하다: phát kiến, phát hiện, tìm ra, tìm thấy
건의하다: kiến nghị, đề xuất
예방하다: phòng ngừa, dự phòng
=> Hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây
=> File nghe: Bấm vào đây
Bài dịch:
=> Hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây
=> File nghe: Bấm vào đây
Bài dịch:
An toàn có ý nghĩa là trạng thái có thể bảo vệ được sinh mạng, sức khỏe và tài sản của người dân khỏi các nguy hiểm như là tai ương, sự cố an toàn, tội phạm. Tất cả mọi công dân đều có quyền được an toàn và việc xây dựng nên văn hóa an toàn là cần thiết cho hạnh phúc của toàn dân và tương lai của quốc gia.
Tuy nhiên, chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy nhiều yếu tố khác nhau đe dọa đến sự an toàn ở xung quanh cuộc sống chúng ta như là đường xá bị hư hỏng hay biển báo chỉ dẫn không đạt yêu cầu, công trình xây dựng cũ kỹ, tàu chở khách, đường sắt, khu cắm trại không được trang bị các thiết bị an toàn một cách bài bản.
Để đảm bảo cuộc sống an toàn cho tất cả mọi công dân, tại Hàn Quốc đang triển khai 'cuộc vận động văn hóa an toàn' do chính phủ lãnh đạo. Cuộc vận động văn hóa an toàn là hoạt động định ra và thực thi bài toán thực tiễn cụ thể trong 4 lĩnh vực là an toàn xã hội, an toàn đời sống, an toàn giao thông, an toàn trong công nghiệp thông qua các hoạt động đa dạng nhằm nâng cao ý thức an toàn và sự quan tâm đến an toàn trong cuộc sống chúng ta. Hiện tại đang diễn ra các chủ đề như là bắt đầu việc rà soát thực thi an toàn ngày 4 hàng tháng và lắp đặt biển báo an toàn.
Tuy vậy nhưng khi phát sinh sự cố khẩn cấp thì trước tiên hãy bình tĩnh liên lạc với số điện thoại khẩn cấp rồi giải thích chi tiết tinh hình sự cố và vị trí đang ở. Nếu bạn gặp phải tai nạn tại công trình có nhiều người sử dụng thì đừng hốt hoảng và hãy lánh nạn lần lượt theo hướng dẫn của nhân viên hoặc loa phát thanh thông báo.
Quan trọng hơn tất cả là quan tâm đến an toàn thường ngày và nổ lực xem xét xung quanh mình. Khi bạn phát hiện ra yếu tố đe dọa đến an toàn trong cuộc sống, bạn có thể báo cáo, kiến nghị thông qua mục '안전신문고’ (khai báo an toàn) trên trang chủ khai báo quốc dân để ngăn chặn trước các sự cố.
(*Trang web 안전신문고: https://www.safepeople.go.kr)
Từ vựng:
불길하다: không may, đen đủi
숫자 : chữ số, con số
미신적: mê tín
예방의식 : ý thức phòng ngừa
이라도 : dù là, kể cả là
Bài dịch:
Ngày 4 hàng tháng là ngày kiểm tra an toàn
Có nhiều trường hợp người Hàn nghĩ số 4 là một con số không may mắn. Để hủy bỏ suy nghĩ mê tín như vậy và nâng cao ý thức phòng ngừa những sự cố an toàn, bắt đầu từ năm 1996 chỉ định ngày 4 hàng tháng là ngày kiểm tra rà soát an toàn và đang nỗ lực để thực hiện thói quen kiểm tra an toàn trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày dù là 1 tháng 1 lần.
Từ vựng:
불길하다: không may, đen đủi
숫자 : chữ số, con số
미신적: mê tín
예방의식 : ý thức phòng ngừa
이라도 : dù là, kể cả là
Bài dịch:
Ngày 4 hàng tháng là ngày kiểm tra an toàn
Có nhiều trường hợp người Hàn nghĩ số 4 là một con số không may mắn. Để hủy bỏ suy nghĩ mê tín như vậy và nâng cao ý thức phòng ngừa những sự cố an toàn, bắt đầu từ năm 1996 chỉ định ngày 4 hàng tháng là ngày kiểm tra rà soát an toàn và đang nỗ lực để thực hiện thói quen kiểm tra an toàn trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày dù là 1 tháng 1 lần.
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Trang facebook cập nhất các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Trang facebook cập nhất các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: