Nói thế nào khi nhớ ra mình đã quên cuộc hẹn?
Michael đang làm việc đến muộn giờ thì Young- min gọi điện đến nói là mọi người đang đợi Michael đến dự tiệc sinh nhật của Su-mi. Michael đã quên cuộc hẹn đó và muốn nói lời xin lồi đến các bạn.
Lúc này nên nói “약속을 깜박했어요.”
Hội thoại hôm nay:
영 민 : 마이클 씨, 지금 어디예요? 모두 마이클 씨를 기다리고 있어요.
마이클: 아! 미안해요. 약속을 깜박했어.
Young-min : Michael, bây giờ bạn đang ở đâu? Mọi người đang chờ bạn.
Michael : ồ, xin lồi. Mình đã quên mất cuộc hẹn.
Học thêm
‘깜박하다’ Có nghĩa là quên vật mà mình phải mang, hoặc có thể dùng khi không mang theo như “지갑을 깜박했어요.”(Quên không mang ví.) hoặc “여권을 깜박했어요.”(Quên không mang hộ chiếu.)
How to explain that you have just forgotten an appointment?
오늘의 한마디는 "약속을 깜박했어요." 입니다.
Diễn đạt hôm nay: Mình đã quên cuộc hẹn.
Today's expression : I forgot the appointment.
Diễn đạt hôm nay: Mình đã quên cuộc hẹn.
Today's expression : I forgot the appointment.
마이클 씨가 늦은 시간까지 일하고 있는데 영민 씨한테서 전화가 왔습니다. 수미 씨 생일파티에 마이클 씨가 안 와서 모두 기다리고 있다고 하네요. 마이클 씨는 그 약속을 잊어버려서 친구들에게 미안한 마음을 전하고 싶어하는군요.
이럴 때는 이렇게 말하면 됩니다. “약속을 깜박했어요.”
이럴 때는 이렇게 말하면 됩니다. “약속을 깜박했어요.”
Michael đang làm việc đến muộn giờ thì Young- min gọi điện đến nói là mọi người đang đợi Michael đến dự tiệc sinh nhật của Su-mi. Michael đã quên cuộc hẹn đó và muốn nói lời xin lồi đến các bạn.
Lúc này nên nói “약속을 깜박했어요.”
Hội thoại hôm nay:
영 민 : 마이클 씨, 지금 어디예요? 모두 마이클 씨를 기다리고 있어요.
마이클: 아! 미안해요. 약속을 깜박했어.
Young-min : Michael, bây giờ bạn đang ở đâu? Mọi người đang chờ bạn.
Michael : ồ, xin lồi. Mình đã quên mất cuộc hẹn.
Học thêm
‘깜박하다’ Có nghĩa là quên vật mà mình phải mang, hoặc có thể dùng khi không mang theo như “지갑을 깜박했어요.”(Quên không mang ví.) hoặc “여권을 깜박했어요.”(Quên không mang hộ chiếu.)
0 Comment: