Động từ + -는 탓에
Tính từ + -(으)ㄴ 탓에
가: 양강 씨가 오늘도 서류 하나를 빠뜨리고 왔다면서요?
Nghe nói Yang Gang hôm nay lại quên mang tài liệu à?
나: 네, 성격이 급한 탓에 실수가 잦은 것 같아요.
Vâng, tại anh ấy hấp tấp nên có vẻ hay gây ra lỗi.
가: 비가 정말 많이 오네요.
Trời mưa to quá nhỉ.
나: 비가 많이 오는 탓에 한강 다리 몇 개가 통제되었 대요.
Trời mưa to nên mấy cây cầu ở sông Hàn đã bị phong tỏa.
1. Bản chất 탓 có nghĩa là lý do hoặc nguyên nhân gây ra tình huống tiêu cực nào đó. Chính vì thế, cấu trúc -(으)ㄴ/는 탓에 dùng để đổ lỗi, nêu ra lý do, nguyên nhân, căn nguyên, biện hộ, quy trách nhiệm cho một tình huống không tốt nào đó. Nghĩa là, mệnh đề sau xảy ra là do mệnh đề trước.
동호 씨는 컴퓨터게임을 늦게까지 하는 탓에 지각을 하는 경우가 많다.
Dongho thường đến muộn do chơi game đến tận khuya.
다른 사람보다 스트레스를 자주 받는 탓에 건강이 안 좋은 편이에요.
다른 사람보다 스트레스를 자주 받는 탓에 건강이 안 좋은 편이에요.
Do thường xuyên bị stress hơn người khác nên sức khỏe tôi thuộc diện không tốt.
밤늦도록 컴퓨터를 하는 탓에 아침에 자주 늦게 일어나요.
밤늦도록 컴퓨터를 하는 탓에 아침에 자주 늦게 일어나요.
Vì hay dùng máy tính đến khuya nên tôi thường xuyên dậy muộn vào buổi sáng
시험 문제가 어려운 탓에 학생들의 점수가 좋지 않다.
Đề thi khó nên điểm số của các em học sinh không được cao.
경기가 안 좋은 탓에 대학 졸업생의 취업률이 낮은 편이에요.
Do kinh tế khó khăn nên tỷ lệ có việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp thuộc diện thấp.
돈이 없는 탓에 원하는 것을 살 수 없었다.
Vì không có tiền nên không thể mua được thứ mà mình thích.
장마철인 탓에 비가 자주 온다. (trường hợp kết hợp với danh từ)
Do đang mùa mưa nên trời hay mưa.
2. Khi nói về hoàn cảnh trong quá khứ thì:
Động từ + (으)ㄴ 탓에
Tính từ + 았/었던 탓에
늦게 일어난 탓에 아침도 못 먹고 왔다.
Vì dậy muộn mà đã đến khi bữa sáng cũng không kịp ăn
졸음운전을 한 탓에 사고를 냈다나 봐요.
졸음운전을 한 탓에 사고를 냈다나 봐요.
Do đã lái xe trong lúc buồn ngủ nên có vẻ đã có tai nạn xảy ra.
어렸을 때 키가 작았던 탓에 친구들이 자주 놀렸어요.
어렸을 때 키가 작았던 탓에 친구들이 자주 놀렸어요.
Khi còn nhỏ vì chiều cao thấp mà bạn bè đã hay trêu trọc tôi.
지난 시험이 어려웠던 탓에 불합격자가 많았다.
지난 시험이 어려웠던 탓에 불합격자가 많았다.
Vì bài thi trước đã rất chi là khó nên những người trượt rất nhiều.
어제 술을 많이 마신 탓에 오늘 아침에 머리가 아팠어요.
Sáng nay tôi bị đau đầu vì hôm qua đã uống quá nhiều rượu.
3. Cấu trúc này cũng có thể được sử dụng dưới dạng N 탓에, A/V -(으)ㄴ/는 탓이다.
3. Cấu trúc này cũng có thể được sử dụng dưới dạng N 탓에, A/V -(으)ㄴ/는 탓이다.
날씨가 더운 탓에 밤에 잠을 못 자는 사람들이 많아요.
= 더운 날씨 탓에 밤에 잠을 못 자는 사람들아 많아요.
Nhiều người mất ngủ vi thời tiết nóng.
그 배우가 폐암에 걸린 것은 담배를 많이 피운 탓입니다.
= 그 배우는 담배를 많이 피운 탓에 폐암에 걸렸습니다.
Diễn viên đó bị ung thư do hút thuốc nhiều.
4. Chỉ có thể sử dụng -(으)ㄴ/는 탓에 với kết quả tiêu cực nên nếu dùng với kết quả tốt thì câu sẽ thiếu tự nhiên.
• 친구들이 도와준 탓에 한국 생활을 잘할 수 있었어요. (X)
-> 친구들이 도와준 덕분에 한국 생활을 잘할 수 있었어요. (〇)
-> 친구들이 도와줬기 때문에 한국 생활을 잘할 수 있었어요. (〇)
Vì bạn tôi giúp đỡ nên tôi đã quen với cuộc sống ở Hàn Quốc.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute
0 Comment: