-고
1) Động từ/Tính từ + 고 – ‘và/còn’ : kết nối hai phần tương đồng nhau.
미나 씨는 예쁘고 친절해요.
Mina xinh đẹp và tốt bụng.
날씨가 춥고 눈이 많이 와요.
Trời lạnh và tuyết rơi thật nhiều.
민호 씨는 의사이고 민호 씨 아내는 선생님이에요.
Minho là một bác sĩ còn vợ Minho là một giáo viên.
2) Động từ +고– ‘và sau đó/rồi/’. Trình tự thời gian (hành động thứ nhất xảy ra và sau đó đến hành động thứ hai). Hai hành động không thực sự liên quan đến nhau.
보통 게임을 하고 잠을 자요.
Tôi thường chơi game rồi sau đó đi ngủ luôn.
밥을 먹고 텔레비전을 봤어요.
밥을 먹고 텔레비전을 봤어요.
Tôi đã ăn cơm rồi sau đó xem TV.
청소하고 설거지했어요.
청소하고 설거지했어요.
Tôi đã dọn dẹp rồi sau đó rửa bát đũa.
음악을 듣고 영화를 볼 거예요.
음악을 듣고 영화를 볼 거예요.
Tôi sẽ nghe nhạc rồi sau đó xem phim.
음식을 만들고 청소할 거예요.
음식을 만들고 청소할 거예요.
Tôi sẽ nấu ăn rồi sau đó dọn dẹp nhà cửa.
선물을 사고 집에 왔어요.
선물을 사고 집에 왔어요.
Tôi đã mua một món quà rồi trở về nhà.
친구를 만나고 영화를 볼 거예요.
친구를 만나고 영화를 볼 거예요.
Tôi dự định gặp bạn, rồi sau đó xem phim (không xem cùng người bạn).
-아/어/여서
1) Động từ + 아/어/여서 – Nó có nghĩa ‘Trong khi bạn duy trì hành động thứ nhất, và sau đó xảy ra hành động thứ 2’ hoặc ‘trên hoàn cảnh của mệnh đề thứ nhất, xảy ra hoàn cảnh của mệnh đề thứ 2’=> vì thế ‘hành động thứ nhất phải xảy ra để tạo tiền đề cho hành động thứ hai’. Hai hành động có tính liên quan đến nhau.
일찍 일어나서 운동했어요.
Tôi thức dậy sớm, (để) sau đó tập luyện thể dục.
앉아서 이야기해도 돼요.
Bạn có thể ngồi xuống, (khi bạn ngồi xuống) và sau đó nói chuyện với tôi.
누워서 텔레비전을 보지 마세요.
Đừng nằm xuống và rồi xem Tivi.
Như bạn có thể thấy ở trên,
-고 : HAI HÀNH ĐỘNG LÀ KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN NHAU.
-아/어/여서 : HAI HÀNH ĐỘNG CÓ LIÊN QUAN TỚI NHAU.
và -아/어/여서 chủ yếu dùng cho các câu dạng như thế này:
1) Bạn đi đâu đó, và bạn làm thứ gì đó (ở chính nơi đó); Bạn gặp ai đó rồi làm việc gì đó cùng với người đó.
2) Bạn làm thứ gì đó, và sau đó làm gì với thứ đó (cái ở vế trước)
3) Bạn làm thứ gì đó, và sau đó bạn làm cái gì khác(trong khi bạn thực hiện hành động thứ nhât)
-아/어/여서
1) Động từ + 아/어/여서 – Nó có nghĩa ‘Trong khi bạn duy trì hành động thứ nhất, và sau đó xảy ra hành động thứ 2’ hoặc ‘trên hoàn cảnh của mệnh đề thứ nhất, xảy ra hoàn cảnh của mệnh đề thứ 2’=> vì thế ‘hành động thứ nhất phải xảy ra để tạo tiền đề cho hành động thứ hai’. Hai hành động có tính liên quan đến nhau.
일찍 일어나서 운동했어요.
Tôi thức dậy sớm, (để) sau đó tập luyện thể dục.
앉아서 이야기해도 돼요.
Bạn có thể ngồi xuống, (khi bạn ngồi xuống) và sau đó nói chuyện với tôi.
누워서 텔레비전을 보지 마세요.
Đừng nằm xuống và rồi xem Tivi.
불고기를 만들어서 (불고기를) 먹었어요.
Tôi làm món Bulgogi, và rồi ăn nó.
학교에 가서 (학교에서) 공부했어요.
Tôi đến trường, và sau đó học bài (ở đó).
친구를 만나서 (친구하고) 영화를 봤어요.
Tôi đã gặp bạn, và sau đó xem phim cùng cô ấy.
* 친구를 만나고 영화를 봤어요.
Tôi đã gặp bạn, và sau đó tôi xem phim 1 mình.
선물을 사서 (그 선물을) 친구한테 줬어요.
Tôi mua một món quà, và sau đó tôi gửi nó đến người bạn của mình.
* 선물을 사고 친구를 만났어요.
Tôi mua một món quà, và sau đó tôi gặp mặt bạn tôi.
Tôi làm món Bulgogi, và rồi ăn nó.
학교에 가서 (학교에서) 공부했어요.
Tôi đến trường, và sau đó học bài (ở đó).
친구를 만나서 (친구하고) 영화를 봤어요.
Tôi đã gặp bạn, và sau đó xem phim cùng cô ấy.
* 친구를 만나고 영화를 봤어요.
Tôi đã gặp bạn, và sau đó tôi xem phim 1 mình.
선물을 사서 (그 선물을) 친구한테 줬어요.
Tôi mua một món quà, và sau đó tôi gửi nó đến người bạn của mình.
* 선물을 사고 친구를 만났어요.
Tôi mua một món quà, và sau đó tôi gặp mặt bạn tôi.
Như bạn có thể thấy ở trên,
-고 : HAI HÀNH ĐỘNG LÀ KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN NHAU.
-아/어/여서 : HAI HÀNH ĐỘNG CÓ LIÊN QUAN TỚI NHAU.
và -아/어/여서 chủ yếu dùng cho các câu dạng như thế này:
1) Bạn đi đâu đó, và bạn làm thứ gì đó (ở chính nơi đó); Bạn gặp ai đó rồi làm việc gì đó cùng với người đó.
2) Bạn làm thứ gì đó, và sau đó làm gì với thứ đó (cái ở vế trước)
3) Bạn làm thứ gì đó, và sau đó bạn làm cái gì khác(trong khi bạn thực hiện hành động thứ nhât)
2) Động từ/ Tính từ + 아/어/여서 – Nó có nghĩa là ‘vì vậy, cho nên (lý do + kết quả)’. Thì quá khứ/ hiện tại/ tương lai của câu được thể hiện ở vế sau (không chia thì quá khứ/ tương lai cho động/ tính từ trước 아/어/여서).
Và bạn không dùng câu ‘đề nghị’, ‘mệnh lệnh’ hay ‘yêu cầu’ ở vế sau.
Bạn có thể nhấn vào đây chữ màu xanh lá để xem thêm về –으니까 và –아/어/여서.
일찍 일어나서 피곤해요.
Tôi đã thức dậy sớm, vì vậy tôi thấy mệt.
피곤해서 커피를 많이 마셨어요.
Tôi mệt, cho nên tôi đã uống rất nhiều cà phê.
커피를 많이 마셔서 잠을 못 잤어요.
Tôi đã uống rất nhiều cà phê, vì vậy tôi không thể ngủ được.
잠을 못 자서 피곤해요.
Tôi đã không ngủ ngon giấc, nên tôi thấy mệt.
피곤해서 일찍 집에 가세요. (X) => 피곤하니까 일찍 집에 가세요. (O)
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute