ㅎ 불규칙 : Bất quy tắcㅎ
1. Khi ㅎ kết hợp với -(으) thì ㅎ bị bỏ qua, loại bỏ.
빨갛(다) đỏ:
빨갛 + (으)ㄴ=> 빨가 + (으)ㄴ => 빨간
하얗(다) trắng:
하얗 + (으)ㄹ까 => 하야 + (으)ㄹ까 => 하얄까
그렇(다) đó:
그렇 + (으)니까 =>그러 + (으)니까 => 그러니까
이렇(다) này:
이렇 + (으)면 => 이러 + (으)면 => 이러면
저렇(다) kia:
저렇 + (으)ㄹ수록 => 저러 + (으)ㄹ수록 => 저럴수록
Thêm từ khác : 노랗다 vàng, 까맣다 đen, 파랗다 xanh da trời ... (Hầu hết các từ chỉ màu sắc)
2. Khi ㅎ kết hợp với -아/어 thì ㅎ bị lượt bỏ và 아/어 kết hợp biến đổi thành 애/얘.
빨갛(다): 빨가 + 아/어요 => 빨개요
하얗(다): 하야 + 아/어요 => 하얘요
그렇(다): 그러 + 아/어서 =>그래서
이렇(다): 이러 + 아/어서 =>이래서
저렇(다): 저러 + 아/어서 => 저래서
3. Có một số động từ/ tính từ khi kết hợp thì không thay đổi hình thức.
좋(다) + 아요 =>좋아요
싫(다) + (으)면 => 싫으면
많(다) + (으)ㄴ=> 많은
괜찮(다) + (으)니까 => 괜찮으니까
낳(다) + 아서 =>낳아서
놓(다) + 아요 =>놓아요
넣(다) + (으)면 =>넣으면
쌓(다) + (으)ㄹ까 =>쌓을까
닿(다) + (으)ㄹ 것이다 =>닿을 것이다
Các câu ví dụ:
저는 빨간색을 가장 좋아합니다.
Màu đỏ là màu yêu thích của tôi.
저는 하얀 피부를 좋아해요.
Tôi thích làn da trắng.
하늘은 왜 파랄까요?
Tại sao bầu trời lại màu xanh nhỉ?
언니가 8월에 아이를 낳을 거예요.
Chị tôi sẽ có em bé vào tháng Tám tới.
많은 사람들이 선물을 책상 위에 놓았다.
Nhiều người đặt món quà của họ ở trên bàn.
가방에 너무 많이 넣으면 들 수 없을 거예요.
Nếu bạn đút quá nhiều thứ vào trong túi xách, bạn sẽ không thể nhấc nó lên đc.
7 bất quy tắc trong tiếng Hàn:
1. Bất quy tắc ‘ㅂ’: https://goo.gl/tzXYnq
2. Bất quy tắc ‘ㄷ’: https://goo.gl/D9MNFU
3. Bất quy tắc ‘ㄹ’: https://goo.gl/wdF3Kj
4. Bất quy tắc ‘르’: https://goo.gl/wGbaB1
5. Bất quy tắc ‘ㅡ’: https://goo.gl/sZCisp
6. Bất quy tắc 'ㅎ': https://goo.gl/AUBKYy
7. Bất quy tắc ‘ㅅ’: https://goo.gl/FQQrXU
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute