Đứng sau động từ để biểu hiện ý nghĩa nguyên nhân hoặc lý do dẫn đến xẩy ra một tình huống ở vế sau, trong tiếng Việt có nghĩa là “bởi, do...nên...”.
[A는 바람에 B] Biểu hiện rằng 'Do việc A không thể lường trước, dự tính trước được nên đã dẫn đến kết quả B. Thường dùng mang ý nghĩa tiêu cực. Vì thế cũng có thể dịch là 'Đột nhiên/tự nhiên/bỗng nhiên....nên....'
Nếu B là tình huống hay kết quả có tính tiêu cực thì thông thường câu văn sẽ được sử dụng ở thì quá khứ.
** Vế sau không được sử dụng ở dạng câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
갑자기 감기에 걸리는 바람에 약속을 취소했다.
Tự nhiên đang chạy đến thì té ngã nên chân đã bị thương.
Do đột nhiên tụi bạn đến chơi nên đã không thể làm bài tập.
Tự nhiên ăn hết đám đồ ăn còn thừa nên đã bị đi ngoài (tiêu chảy).
Một số ví dụ khác:
•버스를 놓치는 바람에 학교에 늦었어요.
Do bị lỡ xe bus nên đã đến trường muộn.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: