-고 나다
Diễn đạt trình tự của hai hành động, nó tương tự như -고. -고 나다 thường được sử dụng với các liên từ khác như -아/어/여서, -(으)니까, -(으)면.
Cho ví dụ,
1. -고 나서 Sau khi .../ (và) sau đó... =(-(으)ㄴ 다음
밥을 먹고 나서 숙제를 하려고 해요.
Sau khi ăn cơm, tôi sẽ làm bài tập về nhà.
몸이 다 낫고 나서 공부를 다시 시작할 거예요.
Sau khi tôi khỏe hơn, tôi sẽ bắt đầu học trở lại.
손을 씻고 나서 음식을 만듭시다.
Hãy rửa tay trước, và sau đó hãy làm thức ăn.
밥을 먹고 나서 식탁을 깨끗하게 치웠어요.
Sau bữa ăn, tôi đã dọn dẹp bàn một cách sạch sẽ.
여자 친구하고 헤어지고 나서 소중함을 알게 됐어요.
Sau khi chia tay bạn gái, tôi đã nhận ra tầm quan trọng của cô ấy với mình.
Sau khi ăn cơm, tôi sẽ làm bài tập về nhà.
몸이 다 낫고 나서 공부를 다시 시작할 거예요.
Sau khi tôi khỏe hơn, tôi sẽ bắt đầu học trở lại.
손을 씻고 나서 음식을 만듭시다.
Hãy rửa tay trước, và sau đó hãy làm thức ăn.
밥을 먹고 나서 식탁을 깨끗하게 치웠어요.
Sau bữa ăn, tôi đã dọn dẹp bàn một cách sạch sẽ.
여자 친구하고 헤어지고 나서 소중함을 알게 됐어요.
Sau khi chia tay bạn gái, tôi đã nhận ra tầm quan trọng của cô ấy với mình.
2. -고 나니까 sau khi làm việc A và nhận ra một thực tế nào đó (tương tự -고 보니까)
밥을 많이 먹고 나니까 이제 졸려요.
Sau khi đã ăn rất nhiều,(tôi nhận ra) tôi buồn ngủ ríp mắt.
돈을 벌고 나니까 비싼 물건을 사고 싶어졌어요.
Sau khi kiếm được nhiều tiền, (tôi nhân ra) tôi muốn mua những thứ đắt tiền.
샤워를 하고 나니까 기분이 훨씬 좋네요.
Sau khi tôi tắm, (Tôi nhận ra) tinh thần tốt hơn.
집을 청소하고 나니까 더 넓어 보여요.
Sau khi dọn dẹp nhà, (tôi nhận ra) ngôi nhà trông lớn hơn rất nhiều.
약을 먹고 나니까 머리가 안 아파요.
Sau khi tôi uống thuốc, (tôi nhận ra) đã hết đau đầu.
Sau khi đã ăn rất nhiều,(tôi nhận ra) tôi buồn ngủ ríp mắt.
돈을 벌고 나니까 비싼 물건을 사고 싶어졌어요.
Sau khi kiếm được nhiều tiền, (tôi nhân ra) tôi muốn mua những thứ đắt tiền.
샤워를 하고 나니까 기분이 훨씬 좋네요.
Sau khi tôi tắm, (Tôi nhận ra) tinh thần tốt hơn.
집을 청소하고 나니까 더 넓어 보여요.
Sau khi dọn dẹp nhà, (tôi nhận ra) ngôi nhà trông lớn hơn rất nhiều.
약을 먹고 나니까 머리가 안 아파요.
Sau khi tôi uống thuốc, (tôi nhận ra) đã hết đau đầu.
3. -고 나면 Nếu tôi làm, nó sẽ~(mệnh đề thứ hai nên ở thì hiện tại hoặc tương lai)
약을 먹고 나면 좋아질 거예요.
Nếu bạn uống thuốc, bạn sẽ thấy tốt hơn.
일을 마치고 나면 보람을 느낄 수 있을 거예요.
Khi bạn kết thúc công việc, bạn sẽ cảm thấy ý nghĩa,giá trị nào đó.
이걸 마시고 나면 괜찮아 질 거예요.
Sau khi bạn uống cái này, bạn sẽ cảm thấy tốt hơn.
규칙을 알고 나면 수학이 아주 쉬워질 겁니다.
Nếu bạn nắm được các quy tắc, môn toán sẽ trở nên dễ dàng.
컴퓨터를 배우고 나면 엔지니어가 될 수 있어요?
Nếu tôi học về máy tính, tôi có thể trở thành một kỹ sư?
4. -고 보면 cũng tương tự -고 나면, nhưng -고 보면 được dùng cho các động từ cố định như 알고 보면, 듣고 보면.
Nếu bạn uống thuốc, bạn sẽ thấy tốt hơn.
일을 마치고 나면 보람을 느낄 수 있을 거예요.
Khi bạn kết thúc công việc, bạn sẽ cảm thấy ý nghĩa,giá trị nào đó.
이걸 마시고 나면 괜찮아 질 거예요.
Sau khi bạn uống cái này, bạn sẽ cảm thấy tốt hơn.
규칙을 알고 나면 수학이 아주 쉬워질 겁니다.
Nếu bạn nắm được các quy tắc, môn toán sẽ trở nên dễ dàng.
컴퓨터를 배우고 나면 엔지니어가 될 수 있어요?
Nếu tôi học về máy tính, tôi có thể trở thành một kỹ sư?
4. -고 보면 cũng tương tự -고 나면, nhưng -고 보면 được dùng cho các động từ cố định như 알고 보면, 듣고 보면.
알고 보면 그 사람도 참 착한 사람이에요.
Sau khi bạn biết anh ấy, (bạn sẽ nhận ra) anh ấy là một người tốt.
듣고 보면 이해가 더 쉬울 겁니다.
Sau khi bạn lắng nghe, bạn sẽ thấy dễ dàng để thấu hiểu.