Động từ/ Tính từ + (으)려면 (=려고 하면)
보다 => 보려면, 먹다 => 먹으려면
물건을 싸게 사려면 할인기간까지 기다리세요.
Nếu muốn mua đồ vật với giá rẻ thì hãy chờ đến kì hạn giảm giá.
운전을 하려면 면허증이 있어야 해요.
Nếu muốn lãi xe ô tô thì phải có bằng lái xe.
김 선생님을 만나려면 교실로 가 보세요.
Nếu muốn gặp thầy Kim thì hãy thử đi đến phòng học xem sao.
2. So sánh '(으)려면' và '(으)면'
Với trường hợp [A(으)려면 B] thì B trở thành điều kiện, còn với trường hợp [A(으)면 B] thì A trở thành điều kiện.
해외여행을 가려면 여권이 있어야 해요.
Nếu muốn đi du lịch nước ngoài thì bắt buộc phải có hộ chiếu. (điều kiện ở vế sau)
여권이 있으면 해외여행을 갈 수 있어요.
Nếu có hộ chiếu bạn có thể đi du lịch nước ngoài. (điều kiện ở vế trước)
Câu ví dụ khác:
A: 이사하려고 하는데 어떻게 집을 구해야 돼요?
Tôi dự định muốn chuyển nhà thì tìm nhà như thế nào nhỉ?
B: 집을 구하려면 근처 부동산에 가 보세요.
Nếu bạn muốn tìm nhà thì hãy thử đến cty nhà đất (bất động sản) gần nhà xem sao.
A: 2시에 가면 콘서트 장에서 앞자리에 앉을 수 있을까요?
Nếu đi từ 2h tôi có thể dành được chỗ ngồi phía trước ở khán phòng buổi hòa nhạc không nhỉ?
B: 앞자리에 앉으려면 더 일찍 가야 돼요.
Nếu muốn ngồi ở phía trước thì phải đi sớm hơn nữa.
(1) 이사하려면 먼저 이삿짐센터에 예약부터 하세요.
Nếu muốn chuyển nhà hãy bắt đầu từ việc hẹn trước bên trung tâm/cty chuyển nhà.
(2) 통장을 만들려면 여권하고 외국인등록증이 필요해요.
Muốn làm sổ ngân hàng thì cần phải mang theo hộ chiếu và thẻ chứng minh người nước ngoài.
(3) 돈을 모으려면 어떻게 해야 돼요?
Nếu muốn tiết kiệm, gom góp tiền thì phải làm thế nào?
(4) 한국어를 잘하려면 한국어 CD를 많이 듣고 따라하세요.
Nếu muốn nói tiếng Hàn tốt thì hãy nghe nhiều đĩa CD tiếng Hàn.
(5) 싸고 좋은 물건을 사려면 남대문 시장에 한번 가 보세요.
Nếu muốn mua đồ vật với giá rẻ thì hãy chờ đến kì hạn giảm giá.
운전을 하려면 면허증이 있어야 해요.
Nếu muốn lãi xe ô tô thì phải có bằng lái xe.
김 선생님을 만나려면 교실로 가 보세요.
Nếu muốn gặp thầy Kim thì hãy thử đi đến phòng học xem sao.
2. So sánh '(으)려면' và '(으)면'
Với trường hợp [A(으)려면 B] thì B trở thành điều kiện, còn với trường hợp [A(으)면 B] thì A trở thành điều kiện.
해외여행을 가려면 여권이 있어야 해요.
Nếu muốn đi du lịch nước ngoài thì bắt buộc phải có hộ chiếu. (điều kiện ở vế sau)
여권이 있으면 해외여행을 갈 수 있어요.
Nếu có hộ chiếu bạn có thể đi du lịch nước ngoài. (điều kiện ở vế trước)
Câu ví dụ khác:
A: 이사하려고 하는데 어떻게 집을 구해야 돼요?
Tôi dự định muốn chuyển nhà thì tìm nhà như thế nào nhỉ?
B: 집을 구하려면 근처 부동산에 가 보세요.
Nếu bạn muốn tìm nhà thì hãy thử đến cty nhà đất (bất động sản) gần nhà xem sao.
A: 2시에 가면 콘서트 장에서 앞자리에 앉을 수 있을까요?
Nếu đi từ 2h tôi có thể dành được chỗ ngồi phía trước ở khán phòng buổi hòa nhạc không nhỉ?
B: 앞자리에 앉으려면 더 일찍 가야 돼요.
Nếu muốn ngồi ở phía trước thì phải đi sớm hơn nữa.
(1) 이사하려면 먼저 이삿짐센터에 예약부터 하세요.
Nếu muốn chuyển nhà hãy bắt đầu từ việc hẹn trước bên trung tâm/cty chuyển nhà.
(2) 통장을 만들려면 여권하고 외국인등록증이 필요해요.
Muốn làm sổ ngân hàng thì cần phải mang theo hộ chiếu và thẻ chứng minh người nước ngoài.
(3) 돈을 모으려면 어떻게 해야 돼요?
Nếu muốn tiết kiệm, gom góp tiền thì phải làm thế nào?
(4) 한국어를 잘하려면 한국어 CD를 많이 듣고 따라하세요.
Nếu muốn nói tiếng Hàn tốt thì hãy nghe nhiều đĩa CD tiếng Hàn.
(5) 싸고 좋은 물건을 사려면 남대문 시장에 한번 가 보세요.
Nếu muốn mua đồ vật rẻ và tốt hãy một lần thử đến chợ Namdemun.
(6) 고향에 선물을 보내려면 우체국에 가세요.
Nếu muốn gửi quà về quê hãy đến bưu điện.
(7) 선생님을 만나려면 3시 전에 300호로 가 보세요.
Nếu muốn gặp thầy giáo, trước 3h hãy thử đến phòng 300.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute