Động từ + (으)ㄴ 채(로)
쓰다 => 쓴 채로, 입다 => 입은 채로
Có thể dịch là "với, khi vẫn đang, trong khi (vẫn), trong trạng thái, để nguyên, giữ nguyên trạng thái "
•휴대폰 전원을 끈 채로 수리 센터에 가져가야 한다.
Quý khách phải mang theo điện thoại trong trạng thái tắt nguồn đến trung tâm sửa chữa.
•어젯밤에 드라마를 보다가 텔레비전을 켜 놓은 채로 잠이 들었다.
Đêm qua tôi xem phim truyền hình và chìm vào giấc ngủ trong khi Tivi vẫn đang bật.
•한국에서는 신발을 신은 채 방에 들어가면 안 된다.
Ở Hàn Quốc, không được bước vào trong phòng khi vẫn đang mang giày.
너무 피곤해서 화장한 채로 그냥 잤다.
Do quá mệt nên tôi đã đi ngủ trong trạng thái chưa tẩy trang.
급하게 나오느라고 창문을 열어 놓은 채로 나왔다.
Vì vội vàng ra ngoài mà tôi đã đi trong khi cửa sổ vẫn đang mở.
가: 눈이 왜 그렇게 빨개요?
Tạo sao mắt bạn đỏ như vậy?
나: 깜박 잊고 어제 렌즈를 낀 채로 잤거든요.
나: 깜박 잊고 어제 렌즈를 낀 채로 잤거든요.
Hôm qua tự nhiên đãng trí, đã đi ngủ mà giữ nguyên kính áp tròng.
가: 카메라가 왜 고장 났어요?
가: 카메라가 왜 고장 났어요?
Sao máy ảnh hỏng vậy?
나: 모르고 카메라를 빨래를 입은 채로 했거든요.
나: 모르고 카메라를 빨래를 입은 채로 했거든요.
Tôi không biết và đã giặt trong khi vẫn để chiếc máy ảnh trong đó.
신발을 신은 채 방에 들어가면 안 돼요.
가방을 교실에 둔 채로 집에 샀어요.
가방을 교실에 둔 채 집에 샀어요.
Lưu ý:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
가: 왜 감기에 걸렸어요?
Tại sao lại bị cảm cúm vậy?
나: 에어컨을 켜 놓은 채로 너무 더워서 잤거든요.
나: 에어컨을 켜 놓은 채로 너무 더워서 잤거든요.
Vì quá nóng nên tôi đã ngủ trong khi điều hòa vẫn bật.
2. Với '(으)ㄴ 채로' có thể giản lược '로' dưới dạng đơn giản. Cấu trúc này không dùng ở thì hiện tại hay dự đoán một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
신발을 신은 채로 방에 들어가면 안 돼요.2. Với '(으)ㄴ 채로' có thể giản lược '로' dưới dạng đơn giản. Cấu trúc này không dùng ở thì hiện tại hay dự đoán một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
신발을 신은 채 방에 들어가면 안 돼요.
가방을 교실에 둔 채로 집에 샀어요.
가방을 교실에 둔 채 집에 샀어요.
Lưu ý:
1. Không sử dụng động từ 가다 và 오다 trước: -(으)ㄴ 채로.
• 학교에 간 채로 공부했어요. (X)
ᅳ> 학교에 가서 공부했어요. (〇)
2. Không sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở mệnh đề sau đương nhiên sẽ xảy ra sau khi thực hiện hành động ở mệnh đề trước.
가스 불을 켠 채 라면을 끓였어요. (X)
一> 가스 불을 켜고 라면을 끓였어요. (〇)
Rõ ràng người nói bật bếp ga để nấu mì nên không sử dụng -(으)ㄴ 채로.
3. Cấu trúc này thường sử dạng dưới hình thức -아/어 놓은 채로 và -아/어 둔 채로
• 문을 닫은 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.
= 문을 닫아 놓은 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.
= 문을 닫아 둔 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.
• Ngôi nhà sực mùi thức ăn vì tôi nấu ăn mà đóng cửa.
Các biểu hiện -아/어 놓다, -아/어 두다, -(으)ㄴ 채로 đều diễn tả về trạng thái hoặc hành động được duy trì tuy nhiên có sự khác nhau như sau:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute