Động từ/Tính từ+ (으)ㄹ 텐데
오다 => 올 텐데, 찾다 => 찾을 텐데,
바쁘다 => 바쁠 텐데, 좋다 => 좋을 텐데.
1. Được dùng khi người nói giả định, suy đoán, phỏng đoán mạnh mẽ của người nói về một hoàn cảnh (như bối cảnh, nguyên do, sự đối chiếu, đối sánh...) ở vế trước rồi đưa ra ý kiến có liên quan ở vế sau. Ngữ pháp này được sử dụng rất nhiều trong các hoàn cảnh mang hơi hướng lo lắng, có chút hối tiếc. Có nghĩa trong tiếng Việt là 'chắc là, có lẽ, đáng ra là..., chắc sẽ… mà.., chắc là… nên...'
아기가 깨면 엄마를 찾을 텐데 큰일이에요.
Khi em bé thức dậy chắc là sẽ tìm mẹ thật lo quá.
길이 많이 미끄러울 텐데 조심하세요.
Đường cái có lẽ rất trơn trượt hãy cẩn thận nhé.
2. Có thể lược bỏ lời nói phía sau và dùng như một cách kết thúc câu. Khi ở dạng kết thúc câu "(으)ㄹ 텐데요." thể hiện sự suy đoán một việc gì đó có căn cứ.
오후 9시가 되면 문을 닫을 텐데요.
Nếu là 9 giờ tối chắc là đóng cửa rồi.
내일 말하기 시험에서 실수하지 말아야 할 텐데요.
Có lẽ sẽ phải không được mắc sai sót trong bài thi nói ngày mai.
3. Có thể kết hợp cùng với quá khứ '았/었'.
아이들이 저녁을 안 먹었을 텐데 전화를 해 봅시다.
Tụi nhỏ chắc là chưa ăn tối đâu hãy gọi điện thoại xem sao.
오늘 많이 바빴을 텐데 좀 쉬세요.
Hôm nay chắc là đã bận nhiều lắm hãy nghỉ ngơi xíu đi.
4. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng '일 텐데'.
그 분도 부모일 텐데 아이를 키우는 부모 마음을 왜 모르겠어요?
Vị đó chắc cũng là bậc cha mẹ (người làm cha mẹ) tại sao lại không biết tấm lòng cha mẹ khi nuôi con cái.
Ví dụ minh họa khác:
(1) 가: 시험이 어려울 텐데 걱정이에요.
Kỳ thi có lẽ khó, lo lắng thật đó.
나: 잘할 수 있을 거예요. 걱정하지 마세요.
나: 잘할 수 있을 거예요. 걱정하지 마세요.
Bạn sẽ có thể làm tốt mà. Đừng lo lắng.
(2) 가: 싱거울 텐데 간장을 찍어 드세요.
Có vẻ nhạt hãy chấm vào nước tương (xì dầu) rồi ăn xem sao.
나: 감사합니다.
나: 감사합니다.
Cảm ơn anh.
(3) 가: 영화가 지금 끝나서 사람이 많을 텐데 다른 쪽에 있는 화장실에 가요.
Hiện tại bộ phim vừa kết thúc nên chắc là có rất nhiều người, hãy đi tới nhà vệ sinh ở phía khác.
나: 네, 그렇게 해요.
Vâng, cứ làm như vậy đi ạ.
(4) 가: 아버지 생신에 무슨 음식을 만들까요?
Vào sinh nhật của bố sẽ làm món gì đây nhỉ?
나: 술을 많이 마실 텐데 안주를 여러 가지 준비하는 게 어때요?
나: 술을 많이 마실 텐데 안주를 여러 가지 준비하는 게 어때요?
Mọi người chắc là sẽ uống nhiều rượu, chuẩn bị một vài món nhắm/nhậu thì sao?
(5) A: 다음 주부터 바쁠 텐데 이번 주에 만날까요?
Từ tuần sau trở đi có lẽ sẽ bận, tuần này gặp nhau cái nhé.
B: 네, 그렇게 해요
Ok. cứ vậy đi.
(6) 가: 주말이라서 극장에 사람이 많을 텐데 어떻게 하지요?
Từ tuần sau trở đi có lẽ sẽ bận, tuần này gặp nhau cái nhé.
B: 네, 그렇게 해요
Ok. cứ vậy đi.
(6) 가: 주말이라서 극장에 사람이 많을 텐데 어떻게 하지요?
Vì là cuối tuần, có lẽ sẽ có rất nhiều người ở rạp hát, làm sao bây giờ nhỉ?
나: 아침 일찍 가면 괜찮을 거예요.
나: 아침 일찍 가면 괜찮을 거예요.
Buổi sáng nếu đến sớm thì sẽ không sao đâu.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute