June 10, 2017

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 줄 알다/모르다

Bài viết liên quan

Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 줄 알다[모르다]
오다 => 올 줄 알다[모르다], 찾다 => 찾을 줄 알다[모르다], 
예쁘다 => 예쁠 줄 알다[모르다], 많다 => 많을 줄 알다[모르다]

A. Ý nghĩa 1:
1. Người nói thể hiện sự khác nhau giữa kết quả và thứ mà mình đã suy nghĩ/ dự tính/ dự đoán. Vì thế, lúc này 모르다/알다 chủ yếu được dùng dưới dạng '알랐다/몰랐다' . Có thể dịch là 'nghĩ là, tưởng là [không nghĩ là, không biết là]'

하숙집에서 지하철역까지 이렇게 멀 줄 몰랐어요.
(=지하철역이 멀 것이라고 생각하지 못했음) 
Tôi đã không nghĩ rằng từ nhà đến ga tàu điện ngầm sẽ xa đến như thế này.
(Đã không thể nghĩ ra việc ga tàu điện ở xa như vậy)

날씨가 추울 줄 모르고 옷을 얇게 입었네요. 
(=날씨가 추울 것이라고 생각하지 못했음) 
Tôi đã không nghĩ trời sẽ lạnh đến thế và đã ăn mặc mỏng manh như vậy.
(Không thể nghĩ ra việc trời lạnh như vậy)

영화가 재미없을 줄 알았는데 재미있네요. 
(=영화가 재미없을 것이라고 생각했는데 그렇지 않음) 
Tôi đã nghĩ là bộ phim sẽ chẳng có gì thú vị nhưng không ngờ lại hay vậy.
(Đã nghĩ bộ phim không hay nhưng nó lại không như thế)

바쁘다고 해서 늦게 올 줄 알았어요. 
Nghe nói bạn rất bận rộn nên mình đã nghĩ bạn sẽ đến muộn.
(=늦게 올 것이라고 생각했는데 그렇지 않음)

2. Ở trường hợp của '(으)ㄹ 줄 알다' tùy theo hoàn cảnh mà thể hiện kết quả đó đạt được giống như người nói đã dự tính, dự đoán hay không. 
가: 한국팀이 오늘 경기에서 이겼대요. 
나: 저는 이길 줄 알았어요. (예성: 이길 것이라고 생각했음. 결과: 이겼음) 
Tôi nghe nói Team Hàn Quốc đã thắng trong trận đấu hôm nay.
Tôi cũng đã nghĩ là sẽ dành chiến thắng. (Đã nghĩ là thắng và kết quả cũng như vậy)

가: 한국 팀이 오늘 경기에서 졌대요. 
나: 그래요? 저는 이길 줄 알았어요. (예성: 이길 것이라고 생각했음. 결과: 졌음) 
Tôi nghe nói Team Hàn Quốc đã thua trong trận đấu hôm nay.
Vậy sao? Vậy mà tôi đã nghĩ là sẽ dành chiến thắng. (Đã nghĩ là thắng nhưng kết quả lại là thua)

3. Nếu phía trước là danh từ thì dùng dạng thức '일 줄 몰았다/알았다' 
젊어 보이셔서 어머니일 줄 몰았어요. (=어머니일 것이라고 생각하지 못함)
Trông còn trẻ nên tôi đã không nghĩ rằng bạn sẽ là một bà mẹ.


B. Ý nghĩa 2:
(으)ㄹ 줄 알다/모르다 cũng được sử dụng trong trường hợp chủ thể biết /không biết phương pháp làm gì đó; có/ không có năng lực làm gì đó
나는 김밥을 만들 줄 알았다
Tôi đã biết cách làm Kimpap

저는 한국에 처음 올 때 한국말을 할 줄 몰랐어요.
Lúc đến Hàn Quốc lần đầu tiên, tôi đã không biết tiếng Hàn

So sánh (으)ㄹ 수 있다/ 없다 và (으)ㄹ 줄 알다/ 모르다:
- Trong 1 số trường hợp, 2 cấu trúc này có ý nghĩa khá tương đương, có thể dùng thay thế cho nhau: đều chỉ năng lực có thể/ không thể làm thứ gì đó của chủ thể
김밥을 만들 줄 알아요? (O)
Bạn có biết làm Kimpap không?

김밥을 만들 수 있어요? (O)
Bạn có thể làm được món Kimpap không?

- Tuy nhiên, (으)ㄹ 수 있다/ 없다 mang sắc thái thể hiện chủ thể CÓ KHẢ NĂNG/ KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG làm gì đó. 
Còn (으)ㄹ 줄 알다/ 모르다 mang sắc thái thể hiện năng lực của chủ thể thông qua việc học để biết cách làm cái gì đó (BIẾT CÁCH/ KHÔNG BIẾT CÁCH...)
>> Chính vì vậy nên trong 1 số trường hợp, không thể dùng 2 cấu trúc này thay thế cho nhau:
주말에 민수 씨는 우리와 같이 등산갈 수 있어요? (O)
Cuối tuần này Min su có thể đi leo núi cùng với tụi mình được không?

주말에 민수 씨는 우리와 같이 등산갈 줄 알아요? (X)
********************
Với ý nghĩa 'Nghĩ là, tưởng là, biết là/ không nghĩ là, không biết là', so sánh (으)ㄴ/ 는/ (으)ㄹ 줄 알다[모르다]: Tùy theo hoàn cảnh/ tình huống người nói nhắc đến (dự tính, dự đoán, suy nghĩ) xảy ra ở tương lai, hiện tại hay quá khứ mà sẽ có ba biểu hiện về 줄 알다[모르다]. Hãy xem từng bài với ví dụ và phân tích kèm theo để hiểu sâu hơn nhé. Bấm vào dòng chữ màu xanh lá cây bên dưới để xem.
Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 줄 알다[모르다] : dự tính, dự đoán, suy nghĩ việc gì đó xảy ra ở tương lai
Động từ + 는 줄 알다[모르다] Tính từ + (으)ㄴ 줄 알다[모르다]: dự tính, dự đoán, suy nghĩ việc gì đó xảy ra ở hiện tại
Động từ + (으)ㄴ 줄 알다[모르다]: dự tính, dự đoán, suy nghĩ việc gì đó xảy ra ở quá khứ (bạn thấy đó chỉ dùng với động từ thôi nhé)

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
동사·형용사 (으)ㄹ 줄 몰랐다/알았다,(으)ㄹ 줄 모르다/알다 , N+ 일 줄 몰았다/알았다, V/A (으)ㄹ 줄 몰랐다/알았다, N+ 일 줄 몰랐다/알았다
Ảnh minh họa: Nguồn King Sejong Institute


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!

1 comment:

  1. ví dụ phần N có hơi vô lí ạ ,
    젋어 보이셔서 어머니일 줄 몰랐어요
    Trông còn trẻ , tôi không nghĩ bạn SẼ là một người mẹ ---> nghĩa câu này vô lí ạ

    ReplyDelete