February 10, 2018

[Ngữ pháp] 다고 하다 Lời nói gián tiếp (Câu tường thuật)

Bài viết liên quan

Lời nói trực tiếp : 직접 인용, 직접 화법
Hình thái của lời nói trực tiếp là: “câu văn” + 라고 하다

Lời nói gián tiếp : 간접 인용, 간접 화법
Có bốn hình thức câu cho lời nói gián tiếp là: tường thuậtnghi vấn (câu hỏi), đề nghị. yêu cầu (mệnh lệnh). Chúng ta sẽ tìm hiểu lần lượt từng hình thức này.

Lời nói gián tiếp cho câu trần thuật:
Động từ + ㄴ/는다고 하다
VD: 가다-> 간다고 하다, 먹다-> 먹는다고 하다
Tính từ + 다고 하다:            
VD: 예쁘다-> 예쁘다고 하다, 좋다-> 좋다고 하다

1. Sử dụng khi truyền đạt lại lời nói trần thuật của người nào đó (tường thuật gián tiếp một nội dung được nghe từ người khác)
영호가 지금 편지를 쓴다고 했어요.
Youngho nói rằng anh ấy hiện đang viết một lá thư.
(영호: "지금 편지를 써요." đây là lời Young-ho nói với bạn, chính là lời nói trực tiếp và khi bạn kể lại nó thì bạn có thể dùng dạng gián tiếp như câu phía trước hoặc nói theo lối dẫn dắt lại lời nói trực tiếp đó là: "영호는 "지금 편지를 써요."라고 말했어요.)

친구는 자주 한국 음식을 먹는다고 해요. (친구: "자주 한국 음식을 먹어요.")
Bạn tôi nói rằng thường ăn món ăn Hàn Quốc.

어머니께서 드라마가 재미있다고 하셨어요. ( 어머니: "드라마가 재미있어요.")
Mẹ nói rằng bộ phim hay lắm.

사람들이 날씨가 아주 따뜻하다고 하네요. (사람들: "날씨가 아주 따뜻해요.")
Nghe mọi người nói thời tiết ấm áp thật đấy nhỉ.

2. Người nói cũng sử dụng khi truyền đạt lại lời nói của bản thân.
제가 영호 씨한테 유학 간다고 했어요. (나: "영호 씨, 저 유학 가요.")
Tôi đã nói với Young-ho mình sẽ đi du học.

제가 유리 씨한테 보고 싶다고 했어요. (나: "유리 씨, 보고 싶어요.")
Tôi đã nói với Yu-ri tôi muốn gặp bạn ấy.

3. 'ㄴ/는다고 하다' và '다고 하다' tùy theo nội dung mà có thể biến đổi '하다' thành '말하다, 전하다, 칭찬하다, 듣다...'.
뉴스에서 길이 많이 막힌다고 들었어요. (뉴스: "길이 많이 막힙니다.")
Nghe tin tức đường đang rất tắc nghẽn. (tắc đường)

영호가 부모님께 잘 지낸다고 말했어요. (영호: "저는 잘 지내요.")
Young-ho đã nói với bố mẹ là mình đang sống rất tốt.

선생님이 한국어를 잘한다고 칭찬해 주셨어요. (선생님: "한국어를 잘하네요."
Cô giáo đã khen tôi nói tiếng Hàn tốt.


4. Khi nói về tình huống quá khứ sử dụng dạng '았/었다고 하다'.
Khi nói về tình huống tương lai- phỏng đoán dùng dạng '겠다고 하다', '(으)ㄹ 거라고 하다'.
친구가 편지를 받았다고 했어요. (친구: "편지를 받았어요".)
Bạn tôi nói đã nhận được thư.

친구가 주말에 명동에 사람이 많았다고 해요. (치구: "주말에 명동에 사람이 많았어요.")
Bạn tôi nói rằng cuối tuần ở Myeong-dong đã có nhiều người lắm.

제가 올해는 공부를 열심히 하겠다고 했어요. (나: "공부를 열심히 하겠어요.")
Tôi đã nói rằng năm nay sẽ chăm chỉ học tập.

친구가 내년에 고향으로 돌아갈 거라고 해요 (친구: "내년에 고향으로 돌아갈 거예요.)
Bạn tôi nói rằng năm tới sẽ về quê.

5. 'ㄴ/는다고 하다', '다고 하다' Nếu phía trước đi với danh từ thì sử dụng dạng '(이)라고 하다' còn phủ định sử dụng dạng '이/가 아니라고 하다'
친구가 이게 제 생일 선물이라고 말했어요. (친구: "이게 네 생일 선물이야.")
Bạn tôi đã nói đây là quà sinh nhật cho tôi.

동생이 받고 싶은 건 휴대폰이라고 했어요. (동생: "내가 받고 싶은 건 휴대폰이야.")
Em tôi nói thứ nó muốn nhận là một chiếc điện thoại.

친구가 자기 잘못이 아니라고 했어요. (친구: "내 잘못이 아니에요.")
Bạn tôi nói đó không phải là lỗi của nó.


6. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như sau:
친구가 생일 파티에 가져갈 케이크를 만든다고 했어요. (만들다)

* 줄임말(Dạng rút gọn)
Người Hàn Quốc thường nói với một dạng rút gọn như thế này.
-다고 해요=> -대요 / -다고 했어요=> -댔어요 
-라고 해요=> -래요 / -라고 했어요=> -랬어요
(Bấm vào đây để xem thêm về dạng nói rút gọn )


Hãy xem các phần còn lại cho "Lời nói gián tiếp" bằng cách chọn bấm vào dòng chữ màu xanh bên dưới:
Lời nói gián tiếp cho câu nghi vấn
Lời nói gián tiếp cho câu yêu cầu/mệnh lệnh
Lời nói gián tiếp cho câu đề nghị

- Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh minh họa: Nguồn King Sejong Institute


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!